Giáo án lớp 2 - Tuần 1

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

+ Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

2. Thái độ : Làm việc gì cũng kiên trì, nhẫn nại

3. Rèn KNS:

+ Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

+ Lắng nghe tích cực

+ Kiên định

+ Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng

2. Học sinh :

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS lắng nghe
- HS lắng nghe và giơ thẻ thể hiện thái độ
- HS giải thích
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Khuyên ta học tập, sinh hoạt đúng giờ
- HS lắng nghe
TUẦN : 1 (Tiết 3)
Ngày soạn : Tập đọc
Ngày dạy : 22/8/2012 TỰ THUẬT (1 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
+ Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Giới thiệu được về bản thân và người khác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên :
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng
2. Học sinh :
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài Có công mài sắt, có ngày nên kim và hỏi:
+ Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- GV chỉ hình trong tranh và hỏi: đây là ảnh của ai?
- GV giới thiệu: Đây là ảnh của một bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là "tự thuật" hay "lí lịch". Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào,….Giờ học này giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật khác với bài văn, bài thơ
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Luyện đọc ( pp thực hành - luyện tập)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận, trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương Mĩ…
- Bài này không chia đoạn nhưng GV có thể chia thanh 2 phần cho HS đọc
+ HS1: Đọc từ đầu cho đến trước Quê quán
+ HS2: Đọc từ Quê quán cho đến hết
- Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm .
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh: // 23 - 4 - 1996
………
- Theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Giải nghĩa từ: quê quán, tự thuật
- Cho HS luyện đọc bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét – tuyên dương:
c. Tìm hiểu bài. ( pp vấn đáp)
- Cho học sinh đọc và hỏi:
+ Câu 1: Em biết những gì về bạn Hà ?
+ Câu 2: Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?
+ Câu 3: Hãy cho biết họ tên em?
+ Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?
- Kết luận: Bản tự thuật cho ta biết thông tin về người viết tự thuật.
d. Luyện đọc lại : ( pp thực hành)
- Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ? 
- GV lưu ý HS : ai cũng cần viết bảng tự thuật (HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp,….), viết tự thuật phải chính xác:
5. Dặn dò
- Về nhà học bài. Xem bài: Phần thưởng
- Nhận xét chung.
- Hát
- HS đọc - trả lời:
+ Mỗi khi cầm quyển … trông rất xấu
+ Cậu bé thấy bà cụ …. ven đường
+ Cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành tài
- HS quan sát, trả lời : Đây là ảnh của một bạn nữ
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc bài
- HS đọc theo hướng dẫn 
- 3 - 4 HS đọc
- Học sinh theo hướng dẫn
- Đọc phần chú giải SGK
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Đại diện nhóm đọc - nhận xét.
- HS đọc và trả lời: 
+ Họ và tên ,nam, nữ , ngày sinh, năm sinh, quê quán …
+ Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên em biết rõ thông tin về bạn ấy.
+ HS trả lời : …
+ Học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết địa phương mình.
- HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét
- HS trả lời: Tự thuật
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
TUẦN : 1 (Tiết 1)
Ngày soạn : Luyện từ và câu
Ngày dạy : 22/8/2012 TỪ VÀ CÂU (1 tiết)
I. MỤc tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
+ Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung tranh (BT3)
2. Thái độ : Nói đúng từ và câu
II. ĐỒ dùng dẠy hỌc :
- Giáo viên : 
+ Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ ghi nội dung BT2
+ Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to
- Học sinh : VBT Tiếng Việt 2
III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Giới thiệu:
- GV giới thiệu : ở lớp 2 các em sẽ làm quen với một tiết học mới có tên là Luyện từ và câu. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vón từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- GV : Ở lớp 1, các em đã biết thế nào một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 * Bài 1: (pp quan sát)
- Gọi HS đọc yêu cầu: Chọn tên cho mọi người, mọi vật được vẽ dưới đây 
- GV hỏi :
+ Chúng ta có tất cả mấy tranh ?
+ Ở dưới bài tập các em có 8 từ gợi ý ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo). Các em sẽ quan sát tranh và lựa chọn tên cho tranh sao cho phù hợp theo gợi ý. Chẳng hạn ở hình 1 ta có từ Trường, hình 5 là bông hồng.
- Cho HS suy nghĩ cặp đôi làm BT
- Gọi HS phát biểu - nhận xét ghi bảng : 1. Trường; 2. Học sinh; 3. Chạy; 4. Cô giáo; 5. Bông hồng; 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa
 * Bài 2 : ( pp thảo luận nhóm, động não)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập : Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập – chỉ hoạt động của học sinh …
- GV hướng dẫn mẫu cho HS
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả thảo luận vào phiếu trong 5'
- Giáo viên phát phiếu cho nhóm 
- Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.
-Nhận xét – kết luận .
 + Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực, thước ,bảng…
+ Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc, viết , đi , đứng…
+ Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…
 * Bài 3 : ( pp thực hành - luyện tập)
- Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập: Hãy viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau.
- GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh và thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. Các em có thể đặt tên cho các bạn theo ý thích và nói về việc làm của bạn đó
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
+ Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+ Thấy một khóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
- Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc .
- Yêu cầu HS nhắc lại
4. Củng cố: 
- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ? 
- Yêu cầu 3 HS nêu lại các từ chỉ đồ dùng, hoạt động, tính nết của HS
- GV nhận xét
5. Dặn dò 
- Về xem lại bài, khi nói hay viết ta phải nói tròn câu, chỉ vậy khi người khác đọc hay nghe sẽ dễ hiểu….
- Nhận xét chung.
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc
+ 8 tranh
- HS làm bài cặp đôi
- Phát biểu
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được .
- 3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe
- Học sinh làm vào VBT - nêu câu vừa đặt được
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- 2-3 HS nêu lại
- HS trả lời: Từ và câu
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
TUẦN : 1 (Tiết 3)
Ngày soạn : Toán
Ngày dạy : 22/8/2012 SỐ HẠNG - TỔNG
I.MỤc tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Biết số hạng - Tổng
+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
* Bài tập cần làm:1,2,3
2. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ dùng dẠy hỌc:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT1
- Học sinh:
III.Các hỌat đỘng dẠy hỌc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.: Cho HS hát
2. Bài cũ: 
- Gọi 1- 2 HS lên bảng so sánh: 72 … 27 ; 80 + 6 … 86
- Cho lớp làm bảng con: Phân tích số 83 ; 25 thành tổng các chục và đơn vị
- Nhận xét - tuyên dương
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 - Tiết toán hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách đọc tên các thành phần trong phép cộng qua bài Số hạng - Tổng
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Giới thiệu số hạng và tổng: (pp giảng giải)
- GV viết bảng 35 + 24 = 59
- GV chỉ vào từng số và giới thiệu: Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV chỉ vào từng số và hỏi :
+ 35 gọi là gì?
+ 24 gọi là gì?
+ 59 gọi là gì? 
- GV nêu : Số hạng là các thành phần của phép cộng, tổng là kết quả của phép cộng.
- GV viết phép cộng trên theo cột dọc rồi giới thiệu các thành phần trong phép cộng như trên
- GV nêu : 35 + 24 cũng gọi là tổng. 
- Cho HS đọc đồng thanh để ghi nhớ tên các thành phần của phép cộng
c. Luyện tập: ( pp thực hành, luyện tập)
 *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét -sửa bài
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn làm mẫu cho HS nắm yêu cầu. – GV hỏi:
+ Phép tính được viết như thế nào?
+ Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Gọi vài HS nhắc lại
- Gọi học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét sửa bài
9
+
20
29
30
+
28
58
42
+
36
78
53
+
 22
75
a) b) c) d)
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS làm bài :
+ Đề cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?
- Hướng dẫn HS tóm tắt
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Cả hai buổi bán: … xe đạp ?
- Gọi HS đặt lời giải
- Cho HS làm vở và sửa bài
4. Củng cố:
- Thi tìm nhanh kết quả: Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu? 
- Nhận xét tuyên dương
5. Dặn dò 
- Về ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ để tiết sau Luyện tập
- Nhận xét chung:
- Hát
- HS làm bài: 72 > 27 ; 80 + 6 = 86
 83 = 80 + 3 ; 25 = 20 + 5
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+35 gọi là số hạng thứ nhất.
+ 24 gọi là số hạng thứ hai.
+ 59 là tổng.
- HS lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc yêu cầu.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 1 NAM 20122013 CHI VIEC INLE QUOC KICHdoc.doc