Giáo án lớp 2 - Tập đọc

I/ MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván . . .

- Hiểu nội dung bài: chuyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do thuỷ tinh ghen tức Sơn tinh gây ra . . .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc54 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tập đọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết bảng con từ: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.
- GV đọc HS chép bài.
- Chấm, chữa bài.
3. Luyện tập
Bài 2.a. 
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con, GV chữa bài.
Bài 3.a. 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm ra vở bài tập.
- GV chữa bài.
Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim .
Tiếng nào riêng giữa hai trăm nghìn tiếng chung.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em viết chữ đẹp.
- HS viết bảng con bảng lớp.
- 2,3 em HS đọc lại bài
- Chúng gặp người đi săn , cuống quýt nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng , lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
+ " Có mà trốn đằng trời"
+ Dấu ngoặc kép.
- HS viết bảng con bảng lớp.
- HS đọc bài, làm bài theo nhóm.
- HS làm bài.
Tập đọc 
Chim rừng tây nguyên
I/ Mục tiêu
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.
Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
Hiểu được nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên.
II/ Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Một số tranh về các loài chim khác.
Bảng phụ ghi sẵn câu, từ cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 4 học sinh đọc bài " một trí khôn hơn hai trăm trí khôn".
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi tranh vẽ cảnh gì?
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng vui êm ả.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
+ Mặt nước, y-rơ-pao, ríu rít, lượn, nhào lộn,...
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
2.2 Tìm hiểu bài.
- Hồ y-rơ-pao đẹp như thế nào?
- Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của:
+ Chim đại bàng.
+ Chim thiên nga.
+ Chim kơ Púc.
- Với đủ cá loài chim hồ Y-rơ-pao vui nhộn như thế nào?
- Con thích nhất cảnh nào ở hồ Y-rơ-pao?
- Con thích loài chim nào nhất, vì sao?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học , dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi HS đọc hai đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Trong chuyện ai là người khôn?
+ Gà rừng nghĩ ra mẹo gì?
- Cảnh đàn chim tung tăng bay nhảy.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, nhóm đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Một HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm cuả mình.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
- Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh mông.
- Đại bàng, thiên nga, chim kơ púc.
+ Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra những tiếng vi vu vi vút như tiếng của trăm chiếc đàn cùng hoà âm.
+ Thiên nga: trắng muốt, đang bơi lội.
+ Chim kơ púc: mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, mỏ thanh mảnh, tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo.
- Tiếng hót ríu rít rộn vang cả mặt nước.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Trả lời theo suy nghĩ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục tiêu.
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Biết sử dụng dấu chấm , dấu phẩy thích hợp trong mỗi đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa các loài chim trong bài.
Bài tập 2 víêt vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim.
Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu các loài chim.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu.
Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhân xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Từng cặp HS hỏi nhau theo mẫu câu"ở đâu".
- Quan sát hình minh hoạ.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS, thảo luận trong 5 phút.
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- HS nghe.
- Điền dấu chấm, dấu phẩy, vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
	Tập viết:
Chữ hoa s
I/ Mục tiêu
Biết viết chữ S hoa theo cở nhỏ và vừa.
Biết viết cụm từ ứng dụng sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ Đồ dùng dạy - học.
Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ theo quy định.
Viết mẫu chữ cụm từ ứng dụng sáo tắm thì mưa.
Vở tập viết, tập hai
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập viết.
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ S.
- Chữ S hoa cao mấy li?
- Chữ S hoa gồm mấy nét?
- Nêu cách viết chữ L hoa.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa víêt mẫu trong khung chữ.
b. Viết bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ S trong không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Cụm từ sáo tắm thì mưa có mấy chữ? là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S hoa và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết chữ sáo vào bảng con.
- Sửa cho từng HS.
2.3 Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở tập viết 2, tập hai.
- Chữ S hoa cao 5 li.
- Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền.
- HS nêu.
- Viết bảng.
- Đọc : sáo tắm thì mưa.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là : sáo, tắm, thì, mưa.
- Chữ h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu sắc đặt trên chữ a, ă, dấu huyền đặt trên chữ i
- Bằng 1 chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết.
Tập đọc
Cò và cuốc
i/ mục tiêu
HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc với giọng vui tươi, nhe nhàng.
HS đọc và hiểu từ mới trong bài và nội dung bài.
Giáo dục HS yêu thích người chăm chỉ lao động.
II/ Chuẩn bị.
Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài chim rừng Tây Nguyên.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu và đọc từ đọc sai ( nếu có).
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp từng đoạn, chú ý câu dài:
+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay trên trời cao.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
2.3 Tìm hiểu bài.
- Cho lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1: Chị bắt tém vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Câu 2: Vì cuốc nghĩ cò chẳng bao giờ lội bùn bắt tém bẩn thế.
Cò trả lời: vất vả mới có lúc thảnh thơi, còn áo bẩn muốn sạch có khó gì.
câu 3: Lời khuyên của cò.
Khi lao động không ngại vất vả khó nhọc.
Phải lao động mới có cuộc sống sung sướng.
2.4 Luyện đọc lại
- 3 đến 4 nhóm phân vai thi đọc.
3. Củng cố, dăn dò.
- Dặn HS về kể lại cho người khác nghe chuyện.
- 2 đến 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc từng đoạn, đọc câu dài.
- Giải nghĩa từ mới.
- Các nhóm đọc bài.
- Từng nhóm thi đọc.
- HS nhẩm và trả lời.
- Các nhóm luyện đọc.
Chính tả
cò và quốc
i/ mục tiêu
HS nghe viết trình bày đúng đoạn viết.
Phân biệt được chữ r/gi/d.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị.
GV: Phấn màu
HS : Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết reo hò, bánh dẻo, giữ gìn.
2. Bài mới
21. Chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn víêt có chuyện gì?
- Câu hỏi của cò, cuốc được đặt sau dấu câu nào ?
2.2 GV đọc HS víêt vở.
2.3 Chấm, chữa bài.
2.4 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.a. HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở bài tập chữa bài.
a. ăn riêng, tháng riêng
 loài rơi, rơi vãi.
 sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3.a. 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở bài tập, 1 em làm bảng phụ.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về rèn chữ cho đẹp.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- 2 , 3 HS đọc lại.
- Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS làm bài và chữa bài.
Tập làm văn
đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I/ Mục tiêu
Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống đơn giản.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Sắp xếp được các câu đã cho thành 1 đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
Các tình huống viết ra băng giấy.
Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi.
+ Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Bài 2- GV viết sẵn 

File đính kèm:

  • docfsdfsdgfsd.doc