Giáo án Lớp 2 môn Toán

 I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc46 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố kĩ năng luyện câu.
 3.-Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : -B¶ng phơ Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng.
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi ?
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi dành cho Bác ?
-Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với từ trên.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn.
- Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn.
 Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
Bài 2 : (miệng)
-GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, hay câu chuyện kể
- Chia nhóm thảo luận.
-GV chia bảng làm 3 phần.
-Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu 
nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi, đức dộ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, phúc hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng tranh.
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn .
-Một hômc Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ýc Đến thềm chùa c Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
-2 em lên bảng
-thương yêu, quan tâm.
-thương nhớ, biết ơn.
-2 em thực hành đặt câu
-Trong gia đình em mọi người đều thương yêu nhau.
-Em bé khóc vì thương nhớ mẹ.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ.
-Suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền đúng vào chỗ trống.
-Quan sát.
-3-4 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
-Vài em đọc lại.
-Trao đổi theo cặp
-3 nhóm lên làm theo tiếp sức.
-Vài em đọc lại các từ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh bằng 1 câu.
-Quan sát , suy nghĩ, ghi lại vào vở..
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận xét.
-HS làm bài .
-Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
-Hs h¸t 1,2 bµi ,hoỈc ®äc th¬ vỊ B¸c.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
 ÔN : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm tính đúng nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính : 
 95 – 47 71 - 23
 45 - 29 57 - 28
2. Mẹ mua 45m vải hoa , vải trắng ít hơn vải hoa 17m. Hỏi mẹ mua bao nhiêu mét vải trắng?
Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò.
- Ôn : Phép trừ có nhớ (phạm vi 100)
-Làm phiếu.
1.Tính :
 95 71 45 57
 -47 -23 -29 -28
 48 48 16 29
2. Số mét vải trắng mẹ mua :
45 - 17 = 28 (m)
Đáp số : 28 m
 Tiếng việt/ ôn
 ÔN : LUYỆN VIẾT – CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây và hoa bên lăng Bác.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài và đoạn “Trên quảng trường ………………….. nở lứa đầu”
 PP hỏi đáp : 
-Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ?
-PP luyện tập.
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cây và hoa bên lăng Bác.
-1 em đọc lại.
-Vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Ba Đình, vạn tuế, trang nghiêm, phô sắc, hoa ban.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
 --------------------------------------------------------
Nhạc/NC
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI SÁNG 
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2004.
Thể dục.
 Tiết 62 : CHUYỀN CẦU -TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” .
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu : 
PP vận động :
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
PP kiểm tra : Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện trò chơi “Ném bóng trúng đích”
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích”
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Ôn “Chuyền cầu”
-Luyện tập như tiết 61.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Trò chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
 -------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
 CHỮ N HOA (KIỂU 2).
I/ MỤC TIÊU
•-1-KiÕn thøc:Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa kiểu 2 (1 dßngtheo cỡ chữ vừa,1 dßng cỡ nhỏ);ch÷ võa cụm từ ứng dụng
 Ng­ê(1dßng cì võa ,1dßng cì nhá.),Ng­êi ta lµ hoa ®Êt (3lÇn)
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa kiểu 2 gồm có : 
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N- vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ trên ca ngợi con người, con người là đáng quý là tinh hoa của trái đất.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người ta là hoa đất”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : - Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 2 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ N hoa, Người ta là hoa đất .
-Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét giống nét 1 và ne

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2(17).doc
Giáo án liên quan