Giáo án lớp 2 môn Tập đọc

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).

- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bài dạy, tranh minh hoạ

 -Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc507 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1828 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 môn Tập đọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh đã chăm chỉ học tập
Trò chới : Tán thành- không tán thành.
-Trong giờ ngủ trưa, bạn Nam cứ gọi bạn Việt giải thích cho bạn hiểu bài toán, bạn Việt nói:Mình sẽ giúp bạn trong giờ học nhóm, bây giờ bạn hãy ngủ đi cho khoẻ. Em có tán thành với bạn Việt không ?
-Lan thường xuyên bị cô phạt vì không làm bài tập, Lan tâm sự với Huệ : Tối nào mình cũng phải xoa chân cho bà, sau đó mình mệt lắm nên ngồi xem ti vi rồi đi ngủ, vì vậy mình không làm bài được.Em có tán thành lời Lan giải thích không ?
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử,
-Từng cặp thảo luận, phân vai.
-Một vài cặp diễn vai.
-Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn.
-Nhờ bạn làm giúp rồi đi.
-Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm.
-Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập 
( Câu a® câu d (SGV/ tr 41))
-Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung.
-HS liên hệ việc làm thường ngày.
-Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB: Học thuộc bài, bài tập toán , làm văn, tập viết.
Kết quả em được cô khen.
-HS1: Mình đang học bài TNXH.sau đó sẽ làm bài toán.
-HS2: Mình cũng vậy.
-HS1 : Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài văn với mình nhé.
-HS2 :Không được, mình nghỉ ta nên có thời gian vui chơi, học như vậy không tốt đâu.
-Chia 2 đội.
-Tán thành.
-Không tán thành.
Thứ Năm Ngày 22 Tháng 10 Năm 2009 
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Biết được bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
 -Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
 -Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ.
*GDMT: Biết con đường lây nhiễmgiun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem trước bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
-Đưa câu hỏi thảo luận.
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra?
- Giáo viên chốt ý : 
*Hoạt động 2: Thảo luận : Nguyên nhân gây nhiễm giun.
 *Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra những nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
*Cách tiến hành:
-Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ?
-Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành
bằng những con đường nào?
Trực quan : Tranh : hình 2 (SGK/ tr 20).
-*GDMT: GV chốt ý chính: Cần biết giữ vệ sinh, có ý thức trong việc đi vệ sinh đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh, đó chính là một cách phòng bệnh hữu hiệu. 
*Hoạt động 3: Làm thế nào để phòng bệnh giun ?.
*Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Có ý thức rửa.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đưa câu hỏi : Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào?
-Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao?
*GDMT: Nhấn mạnh: Ngoài những việc vừa nêu, thì một trong những cách phòng bệnh giun sán tốt nhất là: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, và ăn uông cần phải chín.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Theo dõi.
-Mỗi em đưa 1 ý.
-Thảo luận nhóm.
-Ruột, dạ dày, gan, …….
-Giun hút chất bổ dưỡng trong máu…..
-Người bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi ………..
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-2 em đọc lại.
-Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ.
-Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy.
-Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi …….
-Nhóm đưa ý kiến.
-Vài em chỉ vào từng hình / tr 20.
-Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể.
-Vài em nhắc lại.
- Aên sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn.
- Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp.
-Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây.
-Vài em nhắc lại.
Môn: Toán
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :
-Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết)
-Nhận dạng về hình chữ nhật (nối các điểm)
-Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg. l (dạng nhiều hơn, ít hơn)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem trước bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra
*Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ qua 10, nhận dạng về hình chữ nhật, giải toán có lời văn và kèm tên đơn vị kg, l.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Tính 
 15 36 48 29 37 50
+17 +19 +18 +44 +13 +39
Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết các số hạng là :
a/ 30 và 25
b/ 19 và 24
c/ 37 và 36
Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm12kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kilôgam ?
Bài 4:Nối các điểm để có hai hình chữ nhật.
Bài 5:Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Ghi : 
-Nhận xét. 
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS tính kết quả.
 15 36 48 29 37 50
+17 +19 +18 +44 +13 +39
32 55 66 73 50 89
-Đặt tính và tính.
 30 19 37
 +25 +24 +36
 55 43 73
-Lớp làm bài.
-Tóm tắt, giải.
Tháng sau con lợn nặng :
29 + 12 = 41 (kg)
Đáp số : 41 kg.
-HS nối các điểm để có 2 hình chữ nhật.
-Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống 
 5c 66 39
 2 7 c8 3c
 8 1 94 74
Thứ sáu ngày 23 Tháng 10 Năm 2009
Môn: Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng giữa HKI (Nêu ở tiết 1, ôn tập).
-Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi.
-Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
-Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, biếtsử dụng dấu câu.
-Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem trước bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 
*Cách tiến hành:
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
-Mẩu giấy vụn.
-Ngôi trường mới.
-Mua kính.
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Ôn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
*Cách tiến hành:
Bài 1:Yêu cầu gì ?
a.Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ?
b.Khi cậu làm rơi bút của bạn.
c.Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
d.Khách đến chơi ø biết em học tập tốt, chúc mừng em.
-Cho điểm từng cặp.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ.
-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào?
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Ôn tập- Kiểm tra tập đọc &HTL.
-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)
-SGK/ tr 73
-Làm theo từng cặp nhóm.
-Cám ơn cậu đã giúp mình gấp thuyền.
-Xin lỗi, tôi vô ý quá.
-Mình xin lỗi cậu vì mình trả sách cho bạn không đúng hẹn .
-Cháu cám ơn Bác đã có lời khen, cháu sẽ cố gắng hơn nữa.
-Đồng thanh các câu.
-Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Môn: Tiếng việt
Bài: KIỂM TRA VIẾT 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng giữa HKI: 
+ Nghe – viết chính xác bài CT (Tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
-Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem trước bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
 *Hoạt động 1: Nghe viết.
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả Dậy sớm. Biết viết hoa đầu mỗi câu thơ, và câu cảm, trình bày bài viết sạch đẹp.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Em nêu cách trình bày bài thơ ?
-Giáo viên nhắc nhở khi viết tên tác giả
-GV đọc bài thong thả cho HS viết.
-GV đọc lại.
-Thống kê lỗi, chấm. Nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Dựa theo nội dung bài viết,
*Cách tiến hành: -Các em biết viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
-Gia

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Chi viec in.doc
Giáo án liên quan