Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 21

I/ Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,.

 - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ như : Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng

 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời.

 - Tích hợp BVMT.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.

 Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài tập . 
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau: Sương mù, cây xương rồng,.....
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nghe viết bài Gió
HĐ2: Hướng dẫn tập chép 
-Treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép
? Đoạn trích nói về nội dung gì
? Đoạn văn có mấy câu? 
? Lời của sơn ca nói với bông cúc được viết sau dấu câu nào?
? Trong bài còn có dấu câu nào nữa
-Yêu cầu học sinh viết từ khó
- GV bảng phụ yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- GV đọc bài cho học sinh và soát lỗi
* Chấm bài : -Thu tập HS chấm điểm và nhận xét từ 7– 10 bài
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2. Chia lớp làm 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ.
-Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng.
-Yêu cầu hs đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại đoạn văn
-Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng
- Đoạn văn có 5 câu
-Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch dầu dòng.
-Dấu chấm, dấu phẩy và dấu chấm cảm
-Viết bảng con: rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng, mãi, trời, thẳm
-Học sinh nhìn bảng chép bài.
-Soát lỗi 
- Đọc yêu cầu
-Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ
Chào mào, chão choàng, chẫu chuồng, châu chấu, chèo bẻo,........
Trâu, trai, trùng trục,..........
Tuốt lúa, con chuột, nuốt,.........
Cái cuốc, luộc rau, buộc tóc, ...........
-Các đội dán bảng từ.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Toán
Tiết:103	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính độ dài dường gấp khúc.
- Làm các bài tập 1, 2.
II/ Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn các đường gấp khúc như phần bài học lên bảng
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng: AB là 3 cm ; BC là 10 cm ; CD là 5 cm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài, sau đó chữa bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
? Hãy quan sát và cho biết con ốc sên bò theo hình gì
? Muốn con ốc sên bò bao nhiêu đề - xi - mét ta làm như thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
-Chữa bài và cho điểm học sinh
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- 1số HS đọc lại bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Đọc và làm bài 
a) Độ dài đường gấp khúc là:
 12 + 15 = 27 (cm)
b) Độ dài đường gấp khúc là:
 10 + 14 + 9 = 33 (dm)
-Học sinh đọc đề bài
-Con ốc sên bò theo đường gấp khúc
-Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD 
 Bài giải
 Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số: 14 dm
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Tập viết:
Tiết:21	CHỮ HOA R
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng, viết đẹp các chữ R hoa.
 - Biết cách nối nét từ các chữ hoa R sang chữ cái đứng liền sau.
 - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng : Riu rit chim ca
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái R đặt trong khung chữ . Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở Tập viết của một số HS.
- Yêu cầu viết chữ hoa Q vào bảng con.
- Yêu cầu viết chư Q.
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:(1’)
-Giáo viên giới thiệu bài mới
-Gv ghi tên bài lên bảng. 
HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa
-Giáo viên treo quy trình mẫu chữ lên cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ R hoa cao mấy li? Gồm mấy nét?
-Giáo viên hướng dẫn quy trìnhviết trên khung chữ
- GV viết mẫu trên dòng kẻ
 R
- Cho học sinh viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
HĐ3: H/ dẫn viết cụm từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng và cho hs đọc
- Giúp HS hiểu cụm từ : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
 Ríu rít chim ca
- GV viết mẫu trên dòng kẻ : Ríu
- Cho học sinh viết bảng con
HĐ 4: H/ dẫn viết vào vở tập viết
- Nêu yêu cầu bài viết 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết
- GV theo dõi , giúp đỡ thêm
HĐ 5 : Chấm, chữa bài
- Thu chấm khoảng 7 em
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ6: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh tìm thêm các cụm từ bắt đầu bằng chữ R
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn về nhà tiếp tục luyện viết.
- Theo dõi GV giới thiệu 
- HS quan sát và nhận xét độ cao 5 li. Nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải. Hai nét này nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ
-Học sinh lắng nghe.
-Vài học sinh nhắc lại cách viết
-Học sinh viết vào bảng con
-Vài học sinh đọc “Ríu rít chim ca”
-Nghĩa là tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi
-Học sinh quan sát giáo viên viết
-Học sinh viết bảng con “Ríu”
- Viết vào vở tập viết 
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… 
Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết:21	TỪ NGỮ CHIM CHÓC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I/ Mục tiêu: 
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn như SGK, Mẫu câu BT 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi 3 HS lên bảng cùng nhau hỏi đáp về thời gian, 1 HS tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài	
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Luyện từ
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
-Yêu cầu đọc các từ trong ngoặc đơn
-Yêu cầu HS đọc tên các cột trong bảng từ cần điền.
HĐ3: Luyện câu
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu thực hành theo cặp, một em hỏi một em trả lời.
-Gọi 1 số cặp hs thực hành hỏi đáp trước lớp.
? Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ: Ở đâu
Bài 3: Yêu cầu 2 hs thực hành theo câu mẫu
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở
-Nhận xét và cho điểm từng học sinh
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
? Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc gì đó...ta dùng từ gì để hỏi
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Theo dõi GV giới thiệu
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
+ Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vành khuyên.
-Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn
+) Gọi tên theo hình dáng: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo
+) Gọi tên theo tiếng kêu: Tu hú, cuốc, quạ
+) Gọi tên theo cách kiếm ăn: Bói cá, gõ kiến, chim sâu.
- Đọc yêu cầu
-Làm bài theo cặp
HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
HS2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào
HS1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
HS2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng
HS1: Bạn làm thẻ đọc sách ở đâu?
HS2: Mình làm thẻ đọc sách ở thư viện 
-Thực hành hỏi đáp
-Hai học sinh thực hành
HS1: Sao chăm chỉ học ở đâu?
HS2: Sao chăm chỉ họp ở phong truyền thống.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Toán
Tiết:104	LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4 , 5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản..
 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc
 - Làm các bài tập 1 ,3 , 4, 5.
 II/ Đồ dùng dạy học – Bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng: AB là 4 cm ; BC là 5 cm ; CD là 7 cm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
 HĐ2 Luyện tập -Thực hành
Bài 1: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận xét và tuyên dương những em học thuộc bảng nhân.
Bài 3: Viết lên bảng 5 x 5 + 6
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
-Yêu cầu HS làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài
Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó gọi 1 em nhận xét
-Học sinh cả lớp làm vào vở
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu yêu cầu của bài
?Hãy nêu cách tính độ dài của đường gấp khúc
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
HĐ 4:Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu nội dung bài đã học
- Nhận xét tiết học .
- Theo dõi
-Học sinh thi học thuộc lòng bảng nhân. Mỗi học sinh đọc 1 bảng nhân và trả lời về kết quả của 1 vài phép tính bất kì mà giáo viên đưa ra
-Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép tính cộng
- HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào giấy 
5 x 5 + 6 = 25 + 6 
 = 31
 Tóm tắt 
1 đôi đũa : 2 chiếc 
7 đôi đũa : ? chiếc 
Giải 7 đôi đũa có số chiếc là: 
 2 x 7 = 14 ( chiếc ) 
Đáp số: 14 chiếc 
-Tính độ dài của mỗi đường gấp khúc
-Học sinh trả lời
- 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở
a) Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
b) Độ dài đường gấp khúc là:
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) 
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Tập làm văn:
Tiết:21	ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3, ( Tìm câu văn miêu tả trong bài viết 2, 3 câu về một loài chim).
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Giáo viên gọi 2, 3 hs lên đọc đoạn văn viết về mùa hè
- Nhận xét phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu tên bài và mục têu bài dạy.
 HĐ2:Luyện nói
Bài1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh
? Khi được cụ già cảm ơn cậu bé đã nói gì?
? Theo em vì sao bạn hs lại nói như vậy? Khi nói như vậy với bà cụ cậu đã thể hiện ntn?
 Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn học sinh
Bài 2: Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
-Gọi 1 cặp đóng vai lại tình huống 1
-Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
HĐ3 Luyện viết
Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn chim c

File đính kèm:

  • docTUẦN 21 sáng.doc
Giáo án liên quan