Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 17

I/ Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bỏ tiền, toan rỉa thịt, thả rắn

 - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Biết đọc giọng kể chậm rãi.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu

 - Hiểu nghĩa các từ mới như : : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo

 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

 - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên nhận xét tiét học.
- Về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
- 2hs lên đọc bài.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Học sinh lắng nghe
- Hai học sinh khá đọc cả bài.
- Mỗi em đọc một câu kết hợp luyện đọc từ khó gấp gáp, roóc...roóc, gõ mõ, dắt bày con.
-HS luyện đọc: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mõ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- 4 HS đọc nối tiếp. 
-HS đọc theo nhóm bàn mỗi em 2 đoạn.
- Cho học sinh thi đọc. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS chia 6 nhóm thảo luận kết hợp TLCH .
Câu1: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi còn nằm trong trứng.
Câu 2: Kêu đều đều” Cúc...cúc...cúc”
+Vừa bới vừa kêu “ cúc, cúc, cúc”
+Xù lông kêu liên tục “roóc...roóc”
-Vài học sinh đọc
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
- Học sinh đọc + TLCH ( chú ý giọng đọc)
- Cả lớp nhận xét bạn đọc.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Chính tả: ( Nghe viết )
Tiết:33	TÌM NGỌC
I/ Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
- Làm đúng các bài tập chính tả 2, 3b.
- Giáo dục HS viết chữ sạch đẹp. Trình bày bài khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết b. con: trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu và ghi tên bài:
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu bài viết, cho HS quan sát tranh minh hoạ
Ai tặng chàng trai viên ngọc ?Nhờ đâu mà Chó và Mèo lại lấy được viên ngọc.
* Hướng dẫn cách trình bày: 
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Viết bài 
- GV đọc bài cho HS chép.
- Theo dõi giúp đỡ.
* Soát lỗi, Chấm bài 
- Đọc lại chậm rãi để HS dò bài
- Thu bài HS chấm điểm và nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho làm vào vở bài tập.
Bài 3b: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét và ghi bảng
 HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Cho HS lên bảng ghi những từ sai lỗi chính tả và sửa lại cho đúng -GV nhận xét tiết học 
-VN luyện viết thêm ở nhà và nhớ quy tắc chính tả.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại bài.
-Long Vương. Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo.
- Học sinh chú ý: Đoạn văn có 4 câu. Chữ cái tên riêng, chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- HS viết b.con tiếng khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh,...
- Học sinh viết bài
- Dùng bút chì soát lỗi
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập: Các từ cần điền là:
thuỷ, quỷ, ngùi, ủi, chui, vui.
- Một em nêu yêu cầu
- HS ghi từ cần điền: Eng éc, hét to, mùi khét.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Toán
Tiết:83	ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( TT)
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán ít hơn.
- Làm các bài tập 1, 2, 3 (a, b), 4.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Kiểm tra vở HS 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2 :Thực hành-Luyện tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho hs hỏi miệng lẫn nhau và nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét và ghi bảng.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét kết quả.
Bài 3 : Số ?
- GV ghi bài tập lên bảng, yêu cầu HS làm bài.
Hỏi : 17 trừ 9 bằng ?
- Cho HS SS kết quả của 2 cách làm
Bài 4: Cho HS đọc đề và nêu dạng bài 
- Cho học sinh lên bảng tóm tắt
- Cho học sinh lên bảng giải
- Giáo viên thu vở chấm
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại các ND vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học – Về nhà xem lại bài tập đã làm, tập tính các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100.
- Theo dõi GV giới thiệu
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu: 12 – 6 = ? 
 (12 – 6 = 6)
 9 + 9 = ? 
 ( 9 + 9 = 18)
- HS đọc lại phép tính và KQ vừa làm 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Chia 6 nhóm thảo luận và làm BT 2
Đặt tính và tính:
-
-
+
-
+
 68 90 56 71 82 
 27 32 44 25 48 
- Đại diện các nhóm
+ Nêu cách đặt tính và tính
+ Nêu kết quả phép tính (mỗi nhóm 1 phép tính).
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài vào giấy nháp
- Trả lời : 17 trừ 3 bằng 14 viết 
 14 trừ 6 bằng 8 viết 
- 17 trừ 9 bằng 8 
- HS làm tiếp bài b
- Hai học sinh nêu
- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
 60 l 
Thùng lớn
Thùng bé 22 l
 ?l
Giải: Thùng bé có số l nước là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít nước
- HS nêu
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Tập viết
Tiết:17	CHỮ HOA Ô,Ơ
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng, viết đẹp các chữ Ô, Ơ hoa.
 - Biết cách nối nét từ các chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau.
 - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái Ô, Ơ đặt trong khung chữ. Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở Tập viết của một số HS.
- Yêu cầu viết chữ hoa O vào bảng con.
- Yêu cầu viết chữ Ong.
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:(1’)
-Giáo viên giới thiệu bài mới
-Gv ghi tên bài lên bảng. 
HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Giáo viên treo quy trình mẫu chữ lên cho học sinh quan sát và nhận xét.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết và chỉ vào quy trình.
 Ô Ơ
? Chữ ô, ơ khác o ở chữ nào?
- Cho học sinh viết bảng con.
HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-Giáo viên viết từ ứng dụng và cho hs đọc.
? Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
 Ơn sâu nghĩa nặng
- Cho học sinh viết bảng con
HĐ 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Nêu yêu cầu bài viết. 
- GV theo dõi , giúp đỡ thêm.
HĐ 5 : Chấm, chữa bài:
- Thu chấm.
Nhận xét bài viết của HS.
HĐ6: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh tìm thêm các cụm từ bắt đầu bằng chữ Ơ, Ô.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn về nhà tiếp tục luyện viết.
- Theo dõi GV giới thiệu 
- Học sinh quan sát và nhận xét chữ ô, ơ cao 5 li rộng 4 li..
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
- Dấu ^, ?.
- Lớp theo dõi viết con thực hiện viết vào khung trung sau đó viết bảng con. 
- Ơn sâu nghĩa nặng.
- HS nắm.
- Theo dõi
- Thực hành viết vào bảng con.: Ơn
- Viết vào vở tập viết.
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2010 
Toán
Tiết:84	ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết vẽ hình theo mẫu.
 - Làm các bài tập 1, 2, 4.
 II/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy.
 HĐ2 Gọi tên hình
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh quan sát từng hình sgk
- Cho học sinh nêu tên từng hình
-Giáo viên nhận xét
HĐ3 Điểm - đoạn thẳng
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hành vẽ vào bảng con
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh quan sát hình mẫu
- Cho học sinh vẽ vào sách
- Giáo viên theo dõi nhận xét
HĐ 4:Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh quan sát.
+Hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông.
- Lấy trong bộ đồ dùng học toán ra các hình tương ứng.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh thực hành vẽ vào bảng con. Đoạn thẳng 8cm, 1dm.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh quan sát hình mẫu
- Học sinh vẽ hình vào sách
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Luyện từ và câu
Tiết:17	TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI-CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.
- Bước đầu thêm hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh sao sánh.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to sách giáo khoa, bảng nhóm 
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Cho ba học sinh đặt câu nói về loài vật
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài	
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Đặc điểm con vật
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo tranh phóng to sgk lên bảng cho học sinh quan sát và thảo luận theo bàn.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về các loài vật
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận
- Cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên nhận xét.
HĐ3: Luyện câu Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn cho hs làm vào vở bài tập.
- Theo dõi học sinh làm bài.
- Giáo viên thu bài chấm và nhận xét 
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh nêu nội dung 3 bài vừa học. 
- Nhận xét tiết học – Về nhà xem lại bài đã học.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-1 em nêu yêu cầu bài tập. 
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận: chọn mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Đại diện các nhóm báo cáo
1. Trâu khoẻ 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành
- Một em nêu. HS chia 6 nhóm thảo luận tìm hình ảnh cho các từ và ghi vào bảng nhóm.
+ Đẹp như tiên, cao như sếu,.....
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Một em nêu 
- Học sinh làm bài.
a, Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
b, Toàn thân nó phủ một lớp lông tro mượt như nhung.
c, Hai tai nó nhỏ xíu như cái lá non.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010 
Chính tả: ( Tập chép )
Tiết:34	GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm đ

File đính kèm:

  • docTUẦN 17 sáng.doc
Giáo án liên quan