Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 35
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1. Kiểm tra. - Chấm một số vở HS. - Nhận xét. HĐ 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài tập. Bài 1: -Yêu cầu làm miệng. -Nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? - Nhận xét , chữa bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? Bài 4: Nêu yêu cầu. - Nhận xét, 10 giờ 30 phút ứng với đồng hồ B. Bài 5: Nêu yêu cầu. HĐ 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn tập - 2HS đọc yêu cầu. - Thi đua điền theo cặp. 732, 733, 734, ….. - 2HS đọc đề bài. Nêu: >, <, = - Làm bảng con. 302 < 310 200 + 20 + 2 < 322 888 > 879 600 + 80 + 4 < 648 542 = 500 + 42 400 + 120 + 5 = 525 - 2HS đọc bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Thảo luận theo cặp. - 1 Số cặp trình bày trước lớp. - HS đọc yêu cầu. - T/h vẽ vào vở. 1 HS lên bảng vẽ. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1. Kiểm tra. - Chấm một số vở HS. - Nhận xét. HĐ 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài tập. Bài 1: Tính 683 + 105 = 235 + 121 = 243 + 713 = 683 – 431 = - Nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? 243 + 532 …. 532 + 243 685 – 113 … 685 – 110 + 3 685 – 113 … 685 – 117 685 + 113 … 685 + 117 - Nhận xét , chữa bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? +105 -81 +43 350 -150 -12 +111 363 Bài 4: Bà Hồng có một tấm vải dài 12m, lần thứ nhất bà cắt lấy 3m, lần thứ hai cắt lấy 4m. Hỏi sau hai lần cắt, tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét - Nhận xét, Bài 5: Một số có hai chữ số, tổng hai chữ số là 5, hiệu của hai chữ số là 3. Tìm số đó. H/d: 5 = 5 + 0 mà 5 – 0 = 5; 5 khác 3 5 = 4 + 1 mà 4 – 1 = 3; 3 = 3 5 = 3 + 2 mà 3 – 2 = 1; 1 khác 3 Vậy số đó là: 41 hoặc 14. HĐ 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn tập - 2HS đọc yêu cầu. - Làm bảng con. - 2HS đọc đề bài. Nêu: >, <, = - Thi đua điền theo cặp. - 2HS đọc bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Thứ tự các số cần điền là: 393, 312, 417. - 264, 375, 213. - Đọc bài toán, nêu tóm tắt, trình bày bài giải trong vở Bài giải Tấm vải còn lại số mét là: 12 – 3 – 4 = 5(m) Đáp số: 5m - Số đó là: 41 hoặc 14 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết dặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong sỗ câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - HS khá, giỏi thực hiện đầy đủ BT2. II.Đồ dùng dạy học: - Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1.Giới thiệu: - Giới thiệu mục tiêu bài học. HĐ 2.Vào bài: a. Kiểm tra đọc - Đưa ra các phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Nhận xét , ghi điểm. b.Ôn về đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Nhận xét chữa bài. c. Ôn cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? - Nhận xét – chữa bài HĐ 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn bài. - 6 HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2’ lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - 2- 3HS đọc đề. - Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? - 1 HS đọc 4 câu văn. - Nối tiếp nêu kết quả. a) Đàn trâu đang tung tăng gặm cỏ ở đâu? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? - Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Làm vào vở. 1HS lên bảng. Chuyến này, ….. chữ nào? ….. là bắc sĩ răng, …. Răng nào? Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 10) I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài Hoa mai vàng, trình bày đúng đoạn văn - Viết được một đoạn văn ngắn 4 – 5 câu nối về một loài cây mà em thích. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: Giới thiệu bài - Nghe viết bài Hoa mai vàng HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả - Giới thiệu bài. - Đọc bài viết. -Yêu cầu viết chữ hay sai vào bảng con. - Đọc lại cả bài chính tả. - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi. - Thu chấm vở. HĐ3: Tập làm văn - Nhận xét, chấm điểm HĐ 4: Củng cố, dặn dò - Gọi HS viết lại những chữ viết sai. - Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Theo dõi GV giới thiệu bài - Nghe. - 1HS đọc lại. - HS viết chữ hay sai vào bảng con. - HS theo dõi. -Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Dựa vào câu hỏi gợi ý trong SGK tr. 145 để viết một đoạn văn vào vở Tiếng Việt ÔN TẬP TỔNG HỢP HS làm bài trong vở, thời gian 30 phút: 1. Ghi Đ vào ô trống trước các câu sau. S a) Từ tuần 28 đến tuần 34 có 5 bài thuộc chủ điểm Bác Hồ. Đ b) Trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 có 4 bài thơ. S c) Từ tuần 28 đến tuần 34 có 12 bài về thiên nhiên đất nước. Đ d) Từ tuần 28 đến tuần 34 có 12 bài viết về nhân dân lao động. 2. Ghi Đ vào ô trống trước các ý đúng dưới đây: Đ a) Câu: Trời mưa, tôi rất ngại ra ngoài. trả lời cho câu hỏi Khi nào?. S b) Câu: Đám mây bay về phía chân trời. trả lời cho câu hỏi Ở đâu?. S c) Câu: Cây cói tốt tươi nhờ trận mưa đêm. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Đ d) Câu: Hoa đào báo mùa xuân đến. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?. lịch 3. Điền từ có tiếng chứa ich vào chỗ chấm sao cho phù hợp. xích a) Cuốn …….... giúp em không bỏ phí thời gian. b) Con chó nhà em bị ……… bằng sợi dây sắt. rích chích c) Trong các loài chim, em thích nhất con chim ……….. bông. d) Mấy quyển sách cũ ……… nhưng bố bảo quý lắm. Bài làm 1. Hôm qua trong giờ ra chơi, em nhặt được một cái bút mực. Chắc bút của bạn nào đánh rơi rồi. Em liền mang bút đó nộp cho cô giáo. Cô giáo khen em đã biết nhặt được của rơi trả người đánh mất. Em rất vui vì mình vừa làm một việc tốt. 2. Hôm thứ ba vừa rồi, sau giờ tan học, trời bỗng đổ cơn mưa. Em thấy bạn Lan không có áo mưa. Em liền rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Dọc đường đi, chúng em nói chuyện với nhau rất vui vẻ. Bạn đã cảm ơn em nhiều. Khi về đến nhà, em rất vui vì mình đã làm một việc tốt cho bạn. 4. Hãy kể về một công việc mà em yêu thích. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra. - Chấm một số vở HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới. Bài 1: Tính 50 x 2 = 100 : 2 = 30 : 2 = 60 : 3 = 8 x 3 = 24 : 3 = - Yêu cầu làm miệng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x x + 283 = 594 287 – x = 174 x – 243 = 516 x : 5 = 7 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Số? : 5 = 8 12 : = 4 x 3 = 18 9 x = 27 Bài 4: - HD: 642 + 14 – 25 = 656 – 25 = 631 - Nhận xét chữa bài. 1 3 Bài 5: Mẹ có 24 viên kẹo, mẹ cho bé Thảo ― số kẹo, THảo cho em Bảo 1 viên kẹo. Hỏi Thảo còn lại mấy viên kẹo? - Nhận xét, chấm một số bài. 3.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe. - Nêu yêu cầu. - Thi đua theo nhóm. - 1HS đọc đề. Thi điền nhanh, điền đúng - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. 683 – 153 – 200 = 20 : 4 x 7= 463 – 252 + 131 = 5 x 4 : 2 = - Đọc bài toán, nêu tóm tắt - Giải vào vở. Bài giải Số kẹo bé Thảo còn lại là: 24 : 3 – 1 = 7 (viên kẹo) Đáp số: 7 viên kẹo Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Toán: CHỮA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Toán: TỔNG KẾT MÔN HỌC Tiếng Việt: TỔNG KẾT MÔN HỌC HẾT
File đính kèm:
- Tuần 35.doc