Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 31

I/ Mục tiêu:

 - Biết làm tính cộng không nhớ các số trong phạm vi 1000. cộng có nhớ trong phạm vi 100.

 - Biết giải bài toán nhiều hơn

 - Biết tính chu vi hình tam giác

 - Làm bài tập1, 2, 3, 4, 5.

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ:

 - Nhận xét phần kiểm tra .

2/ Bài mới:

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sao em biết điều đó ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác ?
- Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
- GV nhận xét sửa sai 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập đã làm.
- Theo dõi GV giới thiệu
- Học sinh làm bài theo cặp
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- HS nêu cách tính 2 phép tính 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính
+
+
+
+
 225 362 683 502 
 634 425 204 256 
 859 787 887 758 288
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.
- Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
- Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
- Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
- Bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
Toán(ôn)
Bài: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. 
+ Đối với HS TB: Nắm chắc cách thực hiện. Vận dụng làm được bài tập có liên quan. 
+ Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. 
II. Đồ dùng dạy học: 
III . Các hoạt độngdạy- học
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
752 + 147 ; 965 - 842 ; 823 + 65.
Lưu ý HS TB.
GV chốt bài đúng.
Bài 2. Tính nhẩm.
100 + 500 ; 700 + 200 ; 500 + 500
500 - 300 ; 300 - 100 ; 400 + 600
Nhận xét, khen ngợi.
Bài 3. Bài toán:
Đoạn thẳng AB dài 356 dm, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 46 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu dm?
GV chốt bài đúng: 
Bài 4. ( Dành cho HS khá giỏi ).
Điền số thích hợp vào ô trống.
214 < 212 + ... < 216.
- Hướng dẫn HS cách thực hiện dùng phương pháp loại trừ. Lấy 2 số ở hàng trăm và hàng chục của các số để làm cơ sở sau đó tìm số nào để cộng với 212 thì cho ta một kết quả tổng đó phài bé hơn hai số 214 và 216. Vậy số cần tìm là 3 
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò
Hệ thống lại bài học
Nhận xét giờ học
3 em lên bảng, lớp bảng con.
Nhận xét, so sánh.
HS làm bài miệng.
Nhận xét, bổ sung.
3 em đọc lại bài toán.
Phận tích và giải bài vào vở.
Đọc bài làm, nhận xét.
Đoạn thẳng CD dài là:
 356 - 46 = 310 ( cm ).
 Đáp số: 310 dm.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc kết quả bài làm.
Tiếng Việt
Tập đọc : BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
 I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn trong bài 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ trong bài 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Khách sạn, tin đồn,....
 - Hiểu nội dung và tính hài hước của bài.
II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi từ ngữ cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Tôm Càng và Cá con”
- Nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài mới
- Gv ghi tên bài lên bảng. 
HĐ2 Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Cho học sinh thi đọc 
- Cho học sinh đọc đồng thanh
HĐ3: Tìm hiểu bài
? Câu 1
? Câu 2
? Câu 3
? Câu 4
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
HĐ 4 Luyện đọc lại
- Cho học sinh đọc phân vai
- Cho học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
 HĐ 5 Củng cố, dặn dò
- Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc bài
- Theo dõi GV giới thiệu bài mới
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu
Luyện đọc: du lịch, quả quyết, làm gì có, khiếp đảm, ven biển,......
- Học sinh nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn 
- Học sinh đọc cho nhau nghe theo bàn
- HS thi đọc theo nhóm. Mỗi nhóm một bạn thi 
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- Đứng gác trước nhà Bác
- Nha không biết Bác, vì có giấy tờ mới được vào.
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt.
- Hs nêu
-Vài học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
-Vài em đọc phân vai như giáo viên hướng dẫn.
- Thi đọc cá nhân vài em cả bài
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2012
 Tiếng Việt
ÔN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ.
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết một đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra
Yêu cầu HS.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
TIẾT 1
Bài 1: Ghi Đ vào ô trống trước các dòng có các từ ca ngợi Bác Hồ dưới đây:
a. sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi.
b. khiêm tốn, nhân hậu, nhân ái, giản dị.
c. gan dạ, dũng cảm, kiên cường, quyết tâm.
d. đức độ, bình dị, yêu nước, thương dân.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Viết lại đoạn văn và điền các dấu câu vào những chỗ thích hợp.
 Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và chiến sĩ cảnh vệ phải đi qua một con suối. Trên mặt suối có những hòn đá nổi. Người đi qua chỉ việc bước chân trên những hòn đá này để sang bờ bên kia…
- Nhận xét, chữa bài
TIẾT 2
Tập làm văn
 Bài làm
 Bác Hồ là vị cha già của dân tộc. Bác đã ra đi nhưng hình ảnh của Người vẫn sống mãi trong lòng mọi người dân Việt Nam. Bác luôn giành tình thương đặc biệt cho các cháu thiếu nhi. Bác thường quan tâm chăm sóc đến các cháu thiếu nhi. Chúng em không được gặp Bác nhưng em luôn nghĩ về Bác kính yêu. Chúng em nguyện sẽ cố gắng học tập tốt để làm theo lời Bác dạy trở thành con ngoan trò giỏi
Đề bài: Hãy viết đoạn văn tả về Bác Hồ kính yêu.
3.Củng cố dặn dò:
- Chấm vở HS nhận xét.
- Nhận xét giờ học
-Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ và Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Đặt câu.
- 2-3 HS đọc
- HS làm bài
- Các dòng điền chữ Đ là: a,b,d
- Các dòng điền chữ S là: c
- 3- 4HS đọc bài.
- Nêu yêu cầu của bài
-Thảo luận theo bàn.
- 3- 4HS đọc nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Làm bài c/n
Toán(ôn) 
Bài: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I/ Mục tiêu: 
 Giúp học sinh
- Củng cố lại cách tìm số bị chia khi đã biết số chia và thương
- Giải bài toán đơn giản trong đó có phép nhân
- Giáo dục HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Tìm x
x : 3 = 5 x : 2 = 9 x : 4 = 8
- Cho học sinh đổi vở kiểm tra
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Tìm y
y : 5 = 7 y : 5 = 45 y : 3 = 3
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: Có 8 chiếc xe. Mỗi chiếc xe có 3 bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe?
- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
....... : 5 = 4
A. 20, B. 12, C. 9, D. 30,
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên giúp đỡ hs yếu 
* Thu chấm, nhận xét
HĐ 3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập
- Theo dõi
- Cho học sinh làm bài
x : 3 = 5 x : 2 = 9 
 x = 5 x 3 x = 9 x 2
 x = 15 x = 18 
- Học sinh đổi vở kiểm tra
- Học sinh làm bài
y : 5 = 7 y : 5 = 4 
 y = 7 x 5 y = 4 x 5 
 y = 35 y = 20
Tómtắt
1 chiếc xe : 3 bánh
8 chiếc xe : ? bánh
Giải
8 chiếc xe có số bánh là:
8 x 3 = 24 (bánh)
Đáp số: 24 bánh 
- Học sinh làm vào vở
- Khoanh vào câu A
- Một bạn chữa bài trên bảng, cả lớp theo dõi
Thứ 6 ngày 13 tháng 4 năm 2012
Toán(ôn)
Bài:	ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm 
- Làm các bài tập trong VBT và luyện giải toán có lời văn.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
2/ Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
 HĐ2 Luyện tập -Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
45 + 38 38 + 15 27 + 56 83 + 9 
63 – 17 81 – 44 90 – 25 65 – 8 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Đọc kết quả của bài toán.
- GV Nhận xét
Bài 2:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
- HS làm vở thu chấm chữa.
Bài 4: HS K, G làm bài trong vở Violimpic vòng 34.
TIẾT 2
Bài 5: Đọc các số: 468, 362, 245, 538, 967, 1000.
Bài 6: Sắp xếp các số 700, 521, 298, 136, 928, 892 theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 7: Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có ba chữ số được viết từ các số 0,1,3
Bài 8: Nhà bác Minh nuôi một đàn gà, trong đó số gà mái nhiều hơn số gà trống là 45 con, vừa rồi bác bán đi tất cả 35 con đều là gà trống. Hỏi trong số gà còn lại, gà mái nhiều hơn số gà trống là bao nhiêu con?
- H/d làm bài
- Nhận xét chữa bài
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu nội dung bài đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài. 
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
- Tính nhẩm:
500 + 300 = 800 800 + 200 = 1000
 400 + 500 = 900
1000 – 200 = 800
1000 – 600 = 400
1000 – 700 = 300
- HS thực hiện:
a) 251 + 214 , 457 + 121, 516 + 173
b) 976 - 241 , 999 – 542 , 605 – 305
- Tự làm bài trong vở 5 ô li các bài tập
- SLN: 310, SBN: 103 
 (310 + 103 = 413)
- Đọc bài toán
Bài giải
Số gà mái nhiều hơn gà trống là:
45 + 35 = 80 (gà mái)
 Đáp số: 80 gà mái
- 2 HS nêu nội dung bài học.
Rèn viết
Bài:	CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn : “Trên quảng trường….. nở lứa đầu”. Biết trình bày đoạn hội thoại.
II/ Đồ dùng dạy học: - VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra vở viết của HS
 - Nhận xét, đánh giá
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài:
-Nêu m/

File đính kèm:

  • docTUẦN 31 chiều.doc
Giáo án liên quan