Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 16

I/ Mục tiêu:

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận biét đơn vị đo thời gian: ngày giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài học
HĐ2: Giới thiệu ngày, giờ
+ Bây giờ là buổi sáng hay buổi chiều?
HĐ 3: Luyện tập – Thực hành 
Bài 1: 
- Cho học sinh thảo luận từng ý.
- Giáo viên cho hs báo cáo kết quả thảo luận
+ Tại sao em biết đồng hồ chỉ 5 giờ, lúc đó là buổi nào trong ngày?
Bài 2: Bố đi làm về đến nhà vào lúc 18 giờ 30. Hỏi bố đi làm về lúc đó là buổi nào?
Bài 3: Em đi ngủ lúc 21 giờ 30. Hỏi lúc em đi ngủ là tối hay đêm?
- Cho học sinh tự làm.
- Cho học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu và kết thúc từ đâu?
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc bài 1. tr.76
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Bây giờ là buổi chiều.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và dùng mô hình đồng hồ quay đồng hồ tương ứng các giờ sau: 5 giờ sáng, 1 giờ trưa, 14 giờ chiều, 21 giờ tối, 24 giờ …).
- Học sinh báo cáo kết quả.
- Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12
- Một em nêu
- Vài học sinh nêu kết quả. Bố đi làm về lúc đó là buổi tối.
- 21 giờ 30, vậy là em đi ngủ vào buổi tối.
Tiếng Việt (ôn): ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi đoạn thơ. Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm hồn nhiên, vui tươi.
- Hiểu nghĩa các từ khó : thong thả, líu ríu, dập dờn.
- Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, che chở của gà mẹ đối với gà con.
II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi từ ngữ cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau. đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm”
- Nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài mới
- Gv ghi tên bài lên bảng. 
HĐ 2 Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
+ Lưu ý giọng đọc từng khổ thơ 
+ Luyện đọc ngắt giọng
- Luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
- Nhận xét chỉnh sửa
- Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ 3: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời từng câu hỏi:
- Câu hỏi 1
- Câu hỏi 2
- Câu hỏi 3 
- Gv nhận xét và chốt lại nội dung.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nu một số lưu ý khi đọc bài để được hay.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Theo dõi GV giới thiệu bài mới.
- HS theo dõi
- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- Luyện phát âm đúng
- Luyện đọc 3 - 4 em, cả lớp đọc đồng thanh.
- Luyện đọc theo nhóm bàn
- Từng nhóm thi đọc
- Đọc thầm và trả lời
- Lông vàng mát dịu…
- Gà mẹ vừa thống thấy bọn diều quạ …
- Ôi chú gà ơi / ta yêu chú lắm
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2011 
Tiếng Việt(ôn) Tập đọc:
Bài: 	THỜI GIAN BIỂU
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột , dòng. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, …
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu, Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Học sinh K,G hiểu được Thời gian biểu ngày nghỉ khác TGB ngày thường.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Hai em lên mỗi em đọc đoạn bài: 
“ Đọc bài Thời gian biểu”
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
2/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta ôn bài “Thời gian biểu”
HĐ 2: Luyện đọc
- Luyện đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
-Yêu cầu đọc theo đoạn.
- Đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Yêu cầu đọc bài.
+ Thời gian biểu khác thời khóa biểu như thế nào?
+ Theo em, những ai cần phải có thời gian biểu?
HĐ 4: Luyện đọc lại
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
- Gọi hai học sinh thi đọc cả bài trước lớp.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
HĐ 5 : Củng cố, dặn dò
+ Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét tiét học - Về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Một hs đọc. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs đọc 1 đoạn.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Học sinh thi đọc trong các nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thời gian biểu cho ta biết nội dung công việc trong cả ngày, thời khóa biểu chỉ cho biết môn học.
- Người lớn và trẻ em nên có thời gian biểu.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
- Hai học sinh thi đọc cả bài trước lớp.
- Lớp bình chọn giọng đọc hay, chính xác.
Tiếng Việt (ôn): LUYỆN TỔNG HỢP
I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về:
 - Cách viết đúng chính tả, ghi nhớ quy tắc chính tả.
 - Ôn luyện từ chỉ công việc trong nhà và đặt câu theo mẫu Ai làm gì?	
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi sẵn các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét ghi điểm
 2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Ôn luyện chính tả
- GV ghi các bài tập sau lên bảng
Bài 1: Tìm các từ có vần ui chỉ các nghĩa sau :
a, Gập đầu thấp xuống về phía trước: …
b, Đồ dùng để đựng các vật : ….
c, Một phần của quả ( quả bưởi, cam ...) có màng chia rẽ, có chứa tép nước: ..
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
Bài 2: Tìm các từ bắt đầu bằng ch hoặc tr chỉ các nghĩa sau:
- Tên của 1 loài quả có hình như bàn tay.
- Loại cây mọc thành từng luỹ.
- Sợi nhỏ dùng để khâu, may, vá.
HĐ3 : Ôn luyện từ và câu
Bài 3 : Nối các từ trái nghĩa với nhau thành từng cặp.
chậm
đẹp
nhanh
xấu
trắng
 khoẻ thnh từng cặp
 thnh từng cặp
 thnh từng cặp
cao
đen
 thấp
yếu
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 4 : Thêm từ thích hợp để các dòng sau đây trở thành câu.
...........vui vẻ đến lớp.
...........ra sông uống nước.
..........bay dập dờn theo chiều gió.
Bạn Minh..........
Dòng sông.......... 
- GV thu chấm vở của HS
- Chữa bài
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn lại bài.
- Theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS trả lời
 Đáp án a : cúi, b: túi, c: múi
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu, thảo luận theo bàn
- Nối tiếp nhau trả lời
- HS khác nhận xét
- Đáp án: chuối, tre, chỉ
- Làm bài vào vở
- Theo dõi nhận xét bạn
xấu
chậm
đẹp
nhanh
trắng
 khoẻ thnh từng cặp
 thnh từng cặp
 thnh từng cặp
cao
đen
yếu
thấp
- Chữa bài của mình
- Học sinh làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình trước lớp
+/ Hà vui vẻ đến trường..
+/ Những con bò ra sông uống nước.
+/ Đàn bướm bay dập dờn theo chiều gió.
+/ Bạn Minh học rất giỏi.
+/ Dòng sông phẳng lặng.
Toán(ôn):
Bài:	NGÀY - THÁNG
I/ Mục tiêu: Củng cố về:
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ), ngày , tuần, lễ.
 - Làm các bài trong VBT.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ như SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các ngày của buổi sáng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
HĐ 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu cách viết của ngày bằng số.
+ Khi viết một ngày nào đó trong một tháng thì ta viết ngày trước hay tháng trước?
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
Bài 2: Treo tờ lịch tháng 12 năm 2011
+ Đây là lịch tháng mấy, năm nào?
+ Sau ngày 1 là ngày ......
- Gọi học sinh lên bảng điền mẫu
- Yêu cầu học sinh làm trên bảng
Bài 3: (K, G): Từ thứ hai đầu tuần đến thứ bảy cuối tuần trong cùng một tuần lễ cách nhau mấy ngày? Hôm nay là thứ hai, 5 ngày nữa là sinh nhật của Lan. Hỏi lan sinh nhật vào ngày thứ mấy.
Bài 4: (K, G)Thứ hai là ngày 20 tháng 10. Hỏi ngày 24 tháng 10 là ngày thứ mấy?
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu 
-Viết ngày trước
- Lịch tháng 12 năm 2011.
- Là ngày 2
- Từ thứ hai đến thứ bảy trong cùng một tuần lễ cách nhau 5 ngày. Hôm nay là thứ hai, 5 ngày nữa là thứ bảy. Vậy Lan sinh nhật vào ngày thứ bảy.
- Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ sáu.
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán(ôn)
	Tiết:80	LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày giờ: ngày , tháng.
 - Làm các bài tập trong VBT.
 II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ và một tờ lịch.
III/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài :
- Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: 
- Nhận xét chữa bài:
Bài 2: Giáo viên treo tờ lịch tháng 5.
- Cho học sinh nêu những ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
- Nhận xét, chữa bài:
Bài 3:
Nhận xét, chấm một số bài
TIẾT 2
Bài 4: Nếu hôm nay là thứ sáu ngày 18 thì thứ tư tuần sau là ngày bao nhiêu?
Bài 5: Nếu thứ năm tuần trước là ngày 19 thì thứ sáu tuần này là ngày bao nhiêu?
Bài 6: Nếu thứ tư tuần này là ngày chẵn thì thứ tư tuần sau cũng là ngày chẵn đúng không?
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
- Chia lớp thành hai đội thi đua với nhau
- Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay được.
- Giáo viên bắt đầu đọc từng giờ để học sinh thực hành quay. 
- Kết thúc cuộc chơi đội nào được nhiều điểm hơn là đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết 

File đính kèm:

  • docTUẦN 16 chiều.doc