Giáo án lớp 10 từ tiết 6 đến tiết 12

I – Mức độ cần đạt được:

1. Kiến thức

 Học sinh hiểu:

 - Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.

 - Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố electron trên các lớp (K, L, M, ) và phân lớp (s,p,d, )

II. Phương pháp giảng dạy:

- Phương pháp trực quan.

- Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.

- Phương pháp diễn giảng.N

III. Đồ dùng dạy học:

 Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.

IV. Kiểm tra bài cũ:

 Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?

V. Hoạt động dạy học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 từ tiết 6 đến tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố :
- lớp e thứ n có n phân lớp e.
- lớp e thứ n có 2n2 e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử nitơ 
- Tương tự GV cho HS làm đối với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK.
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:
- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử: Số e = số p =Z.
II. Lớp electron và phân lớp electron
1. Lớp electron:
- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau
- 
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2. Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f,…
Số phân lớp = STT lớp 
- 
Ví dụ: 
+ Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+ Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+ Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+ Lớp thứ tư (lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
- Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…
III. Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân lớp 
 s
Phân lớp 
 p
Phân lớp 
 d
Phân lớp 
 f
Số e 
tối đa
 2
 6
 10
 14
Cách ghi 
 s2
 p6
 d10
 f14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
2. Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp 
Thứ tự 
Lớp K
 n=1
Lớp L
 n=2
Lớp M
 n=3
Lớp N
 n=4
Số phân lớp 
 1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
Số e tối đa
( 2n2)
 2e
 8e
 18e
 32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
14
N
7
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :
* 
Hạt nhân : 7 proton
Vỏ nguyên tử : 7 electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2): 5e
Z=7 ®
- Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ :
7+
L
5e
K
2e
14
N
7
Hạt nhân : 12 proton
Vỏ nguyên tử :12 electron
 Lớp K(n=1): 2e
 Lớp L(n=2): 8e
 Lớp M(n=2): 2e
24
Mg
12
*
- Sơ đồ phân bố e của nguyên tử magie:
Z=12 ®
 12+
24
Mg
12
 M
 2e
 L
8e
K
2e
VI. Củng cố :
- Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
- Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ? Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
VII. Dặn dò & BTVN :
- Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.
- Bài tập về nhà : 1®6 trang 22 SGK
Tiết 8, 9 Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I – Mức độ cần đạt được:
 1/ Kiến thức: 
- Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2/ Kĩ năng :
- Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron 
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II/ Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III/ Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
IV/ Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức chung. Áp dụng với n=2, 4.
2- Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3- Bài tập 6/22 SGK
V/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: 
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật.
Hoạt động 2: 
-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. 
-GV viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng.
Hoạt động 3: 
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét.
- GV cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và nguyên tử He ns2 đều rất bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng hoá học trừ 1 số trường hợp (khí hiếm).
- GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. 
- GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. 
- GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.
I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
- Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất 
+ Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron :
+ STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 )
- Cách viết cấu hình electron:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD:
+ Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5
+ Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6
- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+ Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2 
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+ Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+ Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+ Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.
+ Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
VI/ Củng cố:
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII/ Dặn dò và bài tập về nhà:
- Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
- Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
- Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK
Tiết 10, 11 Bài 6: 	LUYỆN TẬP
I – Mức độ cần đạt được:
 1- Kiến thức: 
- Học sinh nắm vững:
+ Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+ Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 
+ Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kĩ năng :
- Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron 
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3- Bài tập 6/28 SGK
V- Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
Hoạt đôïng 2: GV tổ chức cho HS cùng làm bài tập.
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK
-HS lên bảng làm
-GV Cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.
Bài 6: LUYỆN TẬP 
I-Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp:
STT lớp (n)
1
2
3
4
Tên của lớp 
K
L
M
N
Số e tối đa
2
8
18
32
Số phân lớp
1
2
3
4
Kí hiệu phân lớp
1s
2s2p
3s3p3d
4s4p4d4f
Số e tối đa ở phân lớp và ở lớp 
2
2, 6
2, 6, 10
2, 6, 10,14
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố:
Cấu hình e lớp ngoài cùng
ns1
ns2
ns2np1
ns2np2
ns2np3
ns2np4
ns2np5
ns2np6
(He:1s2)
Số e thuộc lớp ngoài cùng
1, 2, 3
4 
5, 6, 7
8
(He:2)
Loại nguyên tố
Kimloại (trừ H, He,B)
Kloại hay pkim
phikim
Khí hiếm
Tính chất cơ bản của nguyên tố
II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:
 -Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức: 2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
- Bài 6/28 SGK
- B

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 10 gdtx tiet 612.doc