Giáo án lớp 1 - Tuần 8 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu:

 - Giúp HS đọc, viết được ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ

 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 8 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
 - Nói được cần phải ăn như thế nào để có sức khỏe tốt.
 - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống cá nhân, ăn đủ no, đủ chất uống đủ nước.
 * Trọng tâm: Giúp HS kể tên những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
 B. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: Sách giáo khoa, các hình vẽ trong sách giáo khoa.
 Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập.
 C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Không ăn quá no , không ăn bánh kẹo không đúng lúc 
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
 D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước đánh răng, rửa mặt?
III. Bài mới: 
a. Khởi động: 
- Trò chơi:" Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang "
b. HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Kể tên thức ăn, nước uống mà các em dùng hàng ngày.
- GV nhận xét và viết lên bảng những loại thức ăn vừa nêu.
- Hỏi: Các em thích ăn loại thức ăn nào nhất trong số đó ?
- Hỏi: Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ?
*GVKL: Chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn, như vậy có lợi cho sức khỏe.
c. HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. 
* Cách tiến hành:
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể.
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt.
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt.
- Gọi các nhóm nhận xét.
* GV: Hỏi tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? 
Đúng vậy, chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ chất và ăn hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe tốt thì mới học tốt.
d. HĐ 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
* Cách tiến hành: Giáo viên đưa câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- Hỏi: Khi nào chúng ta phải ăn và uống ?
- Hỏi: Hàng ngày em ăn mấy bữa ? Vào những lúc nào ?
- Hỏi: Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ?
* Giáo viên kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, trưa, tối; không nên ăn những đồ ngọt trước bữa ăn chính, để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
IV. Củng cố
* Trò chơi: “ Đi chợ giúp mẹ’’
V. Dặn dò
Nên ăn uống đầy đủ chất và lượng để cơ thể khoẻ mạnh.
- HS hát
- HS chơi thử
- Học sinh chơi trò chơi.
Nếu bạn nào làm sai sẽ bị hát 1 bài
- Học sinh suy nghĩ và lần lượt gọi vài học sinh kể tên những thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
- Quan sát, chỉ và nói tên các loại thức ăn có trong mỗi hình.
- Học sinh tự trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi nội dung tranh. 
- Học sinh các nhóm trả lời các câu hỏi theo hình vẽ của SGK
Vì ăn uống hàng ngày thì mới có sức khỏe tốt, cơ thể mau lớn.
- Khi đói và khi khát thì chúng ta phải ăn và uống.
- Ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối.
- Vì ăn vào sẽ không ăn được cơm nữa.
- Ăn uống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ăn uống đầy đủ.
- Chọn thức ăn tốt cho 1 ngày
Thủ công
Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé hình cây đơn giản: xé được hình tán cây, thân cây. 
- HS biết xé hình cây đơn giản từ cách xé hình chữ nhật. 
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết xé hình cây đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bài mẫu hình cây đơn giản
, giấy màu, hồ dán.…
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, hồ dán, giấy nháp.
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
 - Cho HS xem bài mẫu
 - Cây có các bộ phận nào?
 - Các tán cây có giống nhau không?
 - Nêu các màu sắc của cây?
b. GV hướng dẫn làm mẫu 
* xé hình tán cây 
 - Xé tán cây tròn 6 ô vuông
 - Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô.
 + Đánh dấu – vẽ hình
 + Xé 4 góc (không cần xé đều nhau)
 + Chỉnh sửa cho giống hình tán cây.
* Xé hình thân cây
 c. HS thực hành xé trên giấy.
 - GV quan sát HS làm.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS quan sát .
- 2HS trả lời
- Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây.
- Cây có hình dáng khác nhau.
- Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt...
- HS quan sát GV làm
- HS xé hình cây đơn giản.
 2 HS nêu lại các bước làm.
Lắng nghe
 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 33: ôi - ơi
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp hs đọc, viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. 
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật thật trái ổi, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: nhà ngói, bé gái
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi :ôi
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi:ổi
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ôi?
 *Dạy vần ơi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- GV giảng từ : ngói mới
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GVghi :Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
	 + Tranh vẽ gì ? Vì sao em biết?	
 + Quê em có lễ hội gì? vào mùa nào
 + Trong lễ hội thường có những gì?
 + Ai đưa em đi dự lễ hội?
 + Em thích lễ hội nào nhất?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ôi - ơi
- HS đọc theo : ôi
- Vần ôi được tạo bởi ô và i
- HS lấy ôi trong bộ học tập
- Đánh vần ô – i –ôi/ ôi
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôi
- HS ghép: ổi
- Đánh vần: ôi – hỏi – ổi/ ổi
- Tiếng “ổi’’gồm vần ôi và thanh hỏi
-HS đọc : trái ổi
* Đọc tổng hợp
- So sánh ôi / ơi
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Chữ ôi, ơi . Viết giống oi 
+ Chữ “bơi, lội’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Đọc bảng, đọc sgk
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Lễ hội
- Tranh vẽ về lễ hội, vì có nhiều cờ, nhiều người......
- Có nhiều người mặc quần áo đẹp, có nhiều cờ ,hoa....nhộn nhịp người đi lại
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
 Bà thổi phố
 Mẹ mua xôi
 Bé chơi chổi
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài sau: ui – ưi
 	Toán
Tiết31: Luyện tập
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng thích hợp 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
 B. Đồ dùng
 + GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống( BT 5)
 + Bảng , vở
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài luyện tập
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 
Mt :HS học thuộc công thức cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Làm tính cộng phạm vi 5 và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng.
Bài 1 : Tính 
-Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
Bài 3 : Tính 
 HD tính theo thứ tự
 Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
- Lưu ý tính kết quả rồi so sánh
Bài 5 : Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
-Bài 5 b tiến hành như bài 5 a 
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’
 Cách tiến hành như các tiết trước
 IV. Củng cố
 V. Dặn dò
 -Ôn bài , chuẩn bị bài: Số 0 trong phép cộng
-HS hát
- HS đọc bảng cộng 3, 4 và 5
- Làm bảng 
4 + 1 = 1 + 4 =
3 + 2 = 2 + 3 =
- HS thi đua đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 
- Đọc CN, nhóm
- HS làm bảng
1 + 1 = 2 + 1 =
1 + 2 = 2 + 2 =
1 + 3 = 2 + 3 =
1 + 4 =
..............
2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4
- HS làm vở
+
2
+
1
+
3
+
2
2
4
2
3
2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 =
 3 + 1 = 4
- HS làm bảng
3 + 2.........5 3 +1 ........5
3 +2.........2 + 3 4.......2 + 3 
- HS quan sát tranh nêu bài toán 
a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
 3 + 2 = 5 
 Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
 2 + 3 = 5 
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 5
- Đọc các phép tính đã lập ở trên
	Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 34: ui – ưi
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp hs đọc, viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trái ổi, bơi lội
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
	2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : ui
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: núi
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ui?
 *Dạy vần ưi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
- GV giảng từ : vui vẻ, gửi quà
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GVghi :
 Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá 
*Đọc SGK
b. Luyện nói
	 + Đồi núi thường có ở vùng nào?
 + Tên vùng nào có đồi núi?
 + Trên đồi núi thường có gì?
 + Quê em có đồi núi không?
 + Đồ

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan