Giáo án lớp 1 - Tuần 8, 9

A. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ, câu ứng dụng.

 - Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Luyện nói từ 2-3 câu nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.

B. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh, bộ ghép chữ .

- Học sinh: Bộ ghép chữ.

C. Hoat động dạy và học : Tiết 1

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 8, 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o tranh giới thiệu: đồi núi.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Đọc vần ui. 
* Vần ưi 
- Ghép vần ui
- Hướng dẫn HS phân tích vần ưi.
- So sánh vần ui và vần ưi:
- Hướng dẫn đánh vần vần ưi.
- Đọc: ưi.
- Ghép tiếng gửi.
- Hướng dẫn phân tích tiếng gửi.
- Hướng dẫn đánh vần tiếng gửi.
- Đọc: gửi.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc từ gửi thư.
- Đọc vầ ưi.
- Đọc bài khóa.
b. Viết bảng con: 
- ui - ưi - đồi núi - gửi thư.
- Hướng dẫn cách viết.
- Nhận xét, sửa sai.
c. Đọc từ ứng dụng.
 cái túi	gửi quà
 vui vẻ	ngửi mùi
Giảng từ
- Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ui - ưi..
- Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
- Đọc toàn bài.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc.
*Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng:
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc toàn bài.
* Đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc:
b. Luyện viết.
- Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
- Thu chấm, nhận xét.
c. Luyện nói: - Chủ đề: Đồi núi .
-Treo tranh:
- H: Tranh vẽ gì?
- H: Trên đồi núi thường có gì?
- H: Đồi khác núi như thế nào?
- Gọi 4-5 em nói lại 2-3 câu theo gợi ý.
- GV bổ sung.
 - Nêu lại chủ đề: Đồi núi.
- Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bụi tre, cái mũi, gửi quà 
III. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS học bài. 
- Chuẩn bị bài 35.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2 emđọc.
- HS ghép vào bộ thực hành.
- Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân
-u - i - ui: cá nhân, nhóm, lớp.
- Giống. Đều có âm i đúng sau.
- khác. vần ui bắt đầu bằng âm u.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vào bộ thực hành.
-Tiếng núi có âm n đứng trước vần ui đứng sau, dấu sắc đánh trên âm u.
Nờ - ui - nui - sắc - núi: cá nhân.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm.
- HS ghép vào bộ thực hành.
- Vần ưi có âm ư đứng trước, âm i đứng sau: cá nhân.
- Giống: i cuối.
- Khác: ưi bắt đầu ư
- ư - i - ưi: cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Tiếng gửi có âm g đứng trước, vần ưi đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ư: cá nhân.
- Gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi: cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- HS viết bảng con.
 2 -3 em đọc
- túi, vui, gửi, ngửi mùi.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ui - ưi (gửi, vui)
-Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Viết vào vở .
- ui - ưi - đồi núi - gửi thư.
- Cá nhân, lớp.
- Tranh vẽ đồi núi.
- Có nhiều cây gỗ rừng.
Đồi thấp, núi cao...
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
..........................................................
Tự Nhiên Xã Hội 
Ăn uống hàng ngày 
(mức độ tích hợp gián tiếp)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 
- Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe.
- Biết yêu quý , chăm sóc cơ thể của mình.
- Kiểm tra nhận xét 2 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh, sách
- Học sinh: Sách.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS: Nêu hàng ngày chúng ta rửa mặt vào lúc nào? 
- Lớp nhận xét. GV đánh giá.
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung giờ học:
Hoạt động1: Kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày.
- Em hãy kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hàng ngày 
- Quan sát hình trang 18 SGK.
- Em thấy em bé trong hình vui hay buồn?
- Các em thích loai thức ăn nào trong số đó
H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh.
- Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: Quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi:
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
- Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt.
KL: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.Phải ăn đủ no, đủ chất.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
- Khi uống cần chú ý điều gì?
- Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào?
- Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 số em lên kể trước lớp.
- Học sinh mở sách, xem tranh.
- Tự trả lời.
- Tự trả lời.
- Nhắc lại.
- Khi đói và khát.
- Tự trả lời.
- Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
............................................................................
Thủ công
Xé, dán hình cây đơn giản
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán lá cây, thân cây . Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng và dán cân đối. 
- Kiểm tra nhận xét 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bài mẫu, giấy màu, hồ.
- Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, vở.
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm ttra đồ dùng học của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung giờ học:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho học sinh xem bài mẫu.
H: Đây là hình gì?
H: Cây có những bộ phận gì?
H: Thân cây, tán cây có màu gì?
H: Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà em đã nhìn thấy?
- Vậy khi xé, dán em chọn màu mà em biết, em thích.
b. Giáo viên hướng dẫn.
* Xé hình tán lá cây:
- Xé tán lá cây tròn: Xé hình vuông cạnh 6 ô, xé 4 góc thành hình tán cây (Màu xanh lá cây).
- Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật cạnh 8 ô, 5 ô, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình lá cây dài (Màu xanh đậm).
*Xé hình thân cây:
- Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô.
* Hướng dẫn dán hình:
- Dán tán lá và thân cây.
- Dán thân ngắn với tán tròn.
- Dán thân dài với tán dài.
3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy ô ly.
-Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu.
-Yêu cầu học sinh xé thân cây.
- Giáo viên uốn nắn thao tác của HS.
- Hướng dẫn dán cây.
III. Củng cố dặn dò:
- Thu chấm, nhận xét.
- Đánh giá sản phẩm.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Các em để đồ dùng lên bàn.
- Hình cái cây.
- Thân cây, tán cây.
- Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh.
- Màu xanh đậm, màu xanh nhạt.
- Quan sát.
- Quan sát 2 cây vừa dán.
- Lấy giấy .
- HS đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5ô. Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài.
- Lấy giấy xé 2 thân: dài 6ô, dài 4ô, rộng 1ô.
- Cần xếp cân đối trước khi dán, bôi hồ đều, dán cho phẳng.
...........................................................................
Tuần 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Học vần
uôi - ươi 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
- Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh. Bộ ghép chữ.
- Học sinh: Bộ ghép chữ.
C. Hoạt động dạy và học : 	Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: ui – ưi, cái túi , gửi quà , bụi mù. 
- Đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung giờ học:
* Dạy vần . uôi:
a. Nhận diện vần:
- Cho ghép vần uôi.
- Phát âm: uôi. 
- Hướng dẫn HS phân tích vần uôi.
- So sánh uôi và ui
- Hướng dẫn HS đánh vần vần uôi.
- Đọc: uôi.
- Cho ghép tiếng chuối:
- Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng chuối. 
- Hướng dẫn HS đánh vần tiếng chuối.
- Đọc: chuối.
-Treo tranh giới thiệu: Nải chuối.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Đọc vần uôi.
* Dạy vần . ươi: (Quy trình dạy giống vần uôi)
- Phát âm: ươi.
- Hướng dẫn HS phân tích vần ươi.
- So sánh:
- Hướng dẫn HS đánh vần vần ươi.
- Đọc: ươi.
- Hướng dẫn HS phân tích tiếng bưởi.
- Hướng dẫn HS đánh vần tiếng bưởi.
- Đọc: bưởi.
- Treo tranh giới thiệu: Múi bưởi.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ Múi bưởi.
- Đọc vần ươi.
- Đọc bài khóa.
b. Đọc từ ứng dụng.
 tuổi thơ	túi lưới
 buổi tối	tươi cười
- Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uôi - ươi.
- Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa các từ.
c. Viết bảng con 
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc toàn bài.
	Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc.
- Đọc bài tiết 1.
* Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh giới thiệu câu
- Đọc câu ứng dụng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Đọc toàn bài.
b. Luyện nói:
- Chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
- Treo tranh: -Trong tranh vẽ gì?
- Trong 3 thứ quả này em thích loại nào nhất?
- Vườn nhà em trồng cây gì?
- Chuối chín có màu gì?
- Vú sữa chín có màu gì?
- Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
- Chủ đề luyện nói là gì?
- Tiếng nào mang vần vừa học.
- Nêu lại chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. 
- Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nuôi thỏ, muối dưa ...
c. Luyện viết.
- GV viết mẫu, hướng dần viết.
- Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
- Thu chấm, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài 36;
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con:
- 2 em đọc câu ứng dụng.
- Cả lớp ghép vào bộ thực hành.
- Cá nhân, lớp.
- Vần uôi có âm đôi uô đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân.
- Uô – i – uôi: cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp ghép tiếng chuối vào bộ thực hành:
- Tiếng chuối có âm ch đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ô.
- Chờ – uôi – chuôi – sắc – chuối: cá nhân.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Vần ươi có âm đôi ươ đứng trước, âm i đứng sau: cá nhân.
- 2 em so sánh.
- Giống: i cuối.
- Khác: uô - ươ đầu
- Ươ– i – ươi: cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Tiếng bưởi có âm b đứng trước, vần ươi đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ơ: cá nhân.
- Bờ – ươi – bươi – hỏi – bưởi: cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp
- Cả lớp đọc thầm.
- tuổi, lưới, buổi, tươi cười.
- Cá nhân, lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS viết tưởng tượng.
uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi.
- Cả lớp viết bảng.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- 2 em đọc.
- Tự trả lời.
- Tự trả lời.
- Chuối chín có 

File đính kèm:

  • docGA lop1 tuan 8, 9.doc
Giáo án liên quan