Giáo án lớp 1 - Tuần 35 năm 2012
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
- Ôn vần ân, uân.
- GD HS yêu quý và bảo vệ cá heo - loài động vật có ích.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài
ý thức bảo vệ chúng. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài “ Anh hùng biển cả” SGK và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. - Giảng từ: uốn câu, trứng cuốc ( bằng vật thật) * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần oăc, oăt. a, Tìm tiếng trong bài có vần oăt b, Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Gà gáy vào lúc nào trong ngày? C2: Tiếng gà làm quả na, buồng chuối, hàng tre có gì thay đổi? C3: Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Nói về những con vật nuôi trong nhà. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Bài luyện tập” HS đọc: ò ... ó ... o - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc các dòng thơ: Nghỉ hơi khi hết ý ( sau các dòng 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28 và 30) - Bài chia 2 đoạn + Từ đầu đến .. thơm lừng + Đoạn còn lại HS đọc từng đoạn thơ - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - hoắt - Mỗi HS nói 1 câu - HS đọc đoạn 1 - gà gáy vào buổi sáng sớm là chính - Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn. - HS đọc đoạn còn lại - Hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS 3, 4 em kể lại giới thiệu với nhau về các con vật nuôi trong nhà. - Đại diện các nhóm kể trước lớp về các con vật vẽ trong tranh. - HS đọc lại bài - 1 vài HS đọc thuộc lòng đoạn thơ Tự nhiên xã hội Bài 35: ôn tập – tự nhiên I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - Quan sát, đặt câu hỏi và tự trả lời cau hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức ( 1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Vì sao em biết ngày mai trời sẽ nắng. - GN nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới ( 28') a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 35 ( ôn tập) b- Ôn tập. Cho học sinh thăm quan cảnh thiên nhiên xung quanh sân trường. *HĐ1: Quan sát thời tiết. - Cho học sinh đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu hai học sinh quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời về thời tiết tại thời điểm đó. ? bầu trời hôm nay mầu gì. ? Có mây không, mây mầu gì. ? Gió nhẹ hay gió mạnh. ? Thời tiết hôm nay nóng hay rét. ? Trời có nắng không. - Gọi học sinh nói những điều mà mình vừa quan sát được. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. * HĐ2: Quan sát cây cối – con vật. Cho học sinh quan sát cây cối và con vật xung quanh. ? Cây đó là cây gì vậy. ? Kể tên con vật bạn vừa nhìn thấy. - GV nhận xét, tuyênn dương. - Cho học sinh trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm, tổ. 4- Củng cố, dặn dò (3’) - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Hát Học sinh trả lời Học sinh quan sát thời tiết. Học sinh trả lời cho nhau theo câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét bài bạn. nhận xét Học sinh quan sát cây cối và con vật. Học sinh trả lới câu hỏi Học sinh trình bày. Lớp học bài , xem trước bài học sau Thủ công Tiết 35: Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh A. Mục tiêu: - HS trưng bày sản phẩm để thấy được kết quả học tập của môn thủ công. - GV và HS thấy được kết qua học môn thủ công. - Vui vẻ phấn khởi với các sản phẩm cả năm của mình đạt được. * Trọng tâm: HS trưng bày sản phẩm thực hành của môn thủ công. B. Đồ dùng dạy học: - Các bài mẫu xé, cắt, dán, gấp hình từ đầu năm học đến nay C. Hoạt động dạy học: - Vở thủ công có các bài học từ đầu năm đến nay I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. Tổ chức trưng bày sản phẩm: GV chọn xé, cắt, dán, gấp hình và dán đẹp - GV quan sát giúp đỡ HS để chọn ra những sản phẩm đẹp nhất - GV cho HS chọn những sản phẩm đẹp nhất của lớp để tuyên dương khên thưởng IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá tuyên dương cá nhân có bài xé, gấp, cắt dán đẹp V. Dặn dò: - Về nhà củng cố lại chưa đẹp để giờ sau trưng bày tiếp. - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày theo tổ - Trưng bày theo loại bài có đầu đề: + Xé dán giấy: ( Xé dán hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, cây, con gà) + Gấp hình: ( Gấp quạt, gấp ví, gấp mũ ca nô) + Cắt dán: ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,...) HS trưng bày sản phẩm của mình theo tổ - Các tổ xem các sẩn phẩm của các bạn trong tổ xem bạn nào trong tổ mình ai làm được những sản phẩm đẹp nhất - HS chọn sản phẩm đẹp nhất của tổ Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Bài luyện tập 1 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài Lăng Bác. Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập. - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống. - GD HS yêu quý, kính trọng và làm theo lời Bác dạy. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài Lăng Bác, chép đúng bài Quả Sồi . - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ò ... ó ... o” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Tìm hiểu bài và luyện đọc C1: - Câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình? - Câu thơ tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình? C2: Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba đình? Tiết 2 4. HS chép bài Quả Sồi - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu. 5. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 6. HD làm bài tập chính tả a, Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng b, Điền chữ r, d hay gi. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Bài luyện tập 3” - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn: Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu, đoạn 2 còn lại. - HS đọc cả bài * HS mở SGK - HS đọc đoạn 1 “ Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác” “ Vẫn trong vắt bầu trời Ngày Tuyên ngôn Độc lập” - HS đọc đoạn còn lại “ Bâng khuâng như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy” - HS đọc cả bài - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS trả lời miệng: nằm, ngắm, trăng. - HS làm trên bảng Rùa con đi chợ ...ùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ ..........sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo ...ó thổi cánh ...iều - HS đọc lại bài Toán Tiết 139: Luyện tập chung( tiếp) A. Mục tiêu - Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100; đọc giờ đúng và giải toán có lời văn. B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 181); mô hình đồng hồ. HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Rèn kỹ năng viết, đọc số; thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn. Bài 1 : Viết số Bài 2: GV nêu yêu cầu Bài 3 : Đặt tính rồi tính Bài 4: Giải toán - GV ghi tóm tắt Quyển vở có: 48 trang Đã viết: 22 trang Còn: .... trang? Hoạt động 2: Trò chơi “Nối đồng hồ với câu thích hợp” Mt: Củng cố về đọc giờ đúng trên đồng hồ IV. Củng cố - Số liền trước( liền sau) của 98? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị thi ĐK lần 4 - HS hát 10 - 2 = 42 + 0 = 34 + 4 = 49 - 8 = - Học sinh nêu yêu cầu bài - HS viết trên bảng 86 . . . 89 . . . . . . 95 .. - Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài 85 a, Khoanh vào số lớn nhất 72 , 69 , , 47 48 b, Khoanh vào số bé nhất 50 , , , 61 , 58 - HS làm vở 35 + 40 73 - 53 86 - 52 5 + 62 88 - 6 33 + 55 - Học sinh đọc đề nêu tóm tắt - HS tự làm bài vào vở Bài giải Quyển vở còn lại số trang là: 48 - 22 = 26 (trang) Đáp số: 26 trang Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi - HS đọc các câu đã nối: VD: Em đi học lúc 7 giờ sáng. Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012 chính tả kiểm tra định kì ______________________________________________________________ Kể chuyện Bài luyện tập 3 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố. Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống. - GD HS yêu quý, kính trọng người lao động, không phân biệt nghề nào. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài Hai cậu bé và hai người bố, chép đúng bài Xỉa cá mè. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Lăng Bác và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó * Luyện đọc câu * Luyện đọ
File đính kèm:
- Tuan 35.doc