Giáo án lớp 1 - Tuần 33

A/ Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu có nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oang, oac).

*Giáo dục hs có ý thức BVMT, giúp hs thêm yêu quý trường lớp hơn.

B/ Đồ dùng dạy học:

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu hỏi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như: cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu …
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
- Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 1)
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Luyện đọc lại bài Cây bàng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu
- HS đọc chọn từ đã cho điền vào chỗ trống 
- HS biết sắp xếp các từ chứa tiếng cùng vần vào một nhóm.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn.
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: HS đọc bài Sau cơn mưa
III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Luyện đọc:
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
 3, Điền vào chỗ trống
- HS nêu từ đã chọn
a, khẳng khiu trụi lá 
b, lộc non mơn mởn
c, tán lá xanh um
d, chùm quả chín vàng
 - GV nhận xét chữa lỗi
4, Trò chơi: Xếp các từ chứa tiếng cùng vần vào một nhóm:
- GV nhận xét 
IV/ Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng đọc
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs
- Thi đọc trước lớp
- HS làm vào vở btcc
- Lớp lắng nghe
- Đọc lại các câu đã điền đúng.
- Chữa bài
- Chọn 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 em)
- Lớp cỗ vũ
 Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013.
Tập đọc:
Bài: ĐI HỌC
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng có vần ăn, ăng).
* GDMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn…
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
C/ Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 1
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC:
- Đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi trong SGK.
Gv nhận xét cho điểm.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng nhí nhảnh.
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
* Luyện đọc câu:
Gv chỉ bảng đọc câu thứ nhất
Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs (T/tự đọc các câu còn lại cho hết bài).
- Đọc nối tiếp:
- Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Gv nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
3, Ôn các vần ăn, ăng:
a) Tìm tiếng trong bài có vần: ăng.
 - Vần cần ôn là vần ăn, ăng.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng:
- Gv nhận xét, yêu cầu hs phân tích tiếng có chữa vần cần ôn.
- Gv nhận xét và khen hs tìm được 
nhanh và đúng, nhiều từ 
TIẾT 2
4) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài:
Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
+ Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Gv: GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô ... râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn hs (suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày)
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
 Nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
b) Luyện nói: Đọc câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh. 
- GV nêu yêu cầu của bài luyện nói.
- Gv nhận xét, khen hs
IV/ Củng cố: 
 Đọc lại toàn bài trong SGK.
 Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
V/ Dặn dò:
- Tự ôn lại bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học:
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Hs nghe và nhắc lại tên đầu bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc kết hợp phân tích, đánh vần các tiếng dễ phát âm sai.
- Hs nghe đọc thầm
- 3 – 4 hs đọc câu thứ nhất.
- Hs đọc trơn từng câu nối tiếp cho hết bài.
- Hs đọc cn – n – cl ( thi đọc to rõ và đúng)
- Hs khác nhận xét, cho điểm
- Đọc ĐT toàn bài.
- Hs thi tìm nhanh, đúng tiếng có chứa vần , đọc các tiếng vừa tìm được.
- Hs đọc ăn, ăng (cn – đt)
- Hs thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng có vần ăn, ăng.
- 1 Hs đọc toàn bài trong SGK
- Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che mát.
- Hs nghe.
- Hs nghe, đọc thầm. 2 – 3 hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs làm việc theo cặp
- Hs trình bày trước lớp.
 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013.
Tập đọc:
Bài: NÓI DỐI HẠI THÂN
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần it, uyt).
*GDKNS: Xác định giá trị; Phản hồi, lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán;…
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ.
C/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC:
- Đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
Gv nhận xét cho điểm.
 III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn hs luyện đọc:
Gv đọc mẫu toàn bài: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp đọc nhanh, căng thẳng.
 b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
- Luyện đọc phân biệt âm, vần, dấu thanh đối lập.
Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
* Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp:
- Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* Luyện đọc đoạn, bài:
Đoạn 1: “Từ đầu ... chẳng thấy sói đâu”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gv nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 2: 
3, Ôn các vần: it, uyt.
a) Tìm tiếng trong bài có vần:
it: thịt.
- Vần cần ôn là vần it, uyt.
b) Tìm tiếng có vần it, uyt: 
- Gv nhận xét, chỉnh sửa cho hs. 
c) Điền vần: it hay uyt: 
TIẾT 2
4) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài:
 + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã chạy tới giúp?
 + Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không?
Nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
b) Luyện nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Gv nhận xét, khen hs
IV/ Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài ĐT.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
V/ Dặn dò:
- Tự ôn lại bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Hs nghe và nhắc lại tên đầu bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc kết hợp phân tích, đánh vần một số tiếng dễ phát âm lẫn lộn.
- Hs đọc trơn từng câu nối tiếp cho hết bài.
- Hs đọc cn – n – cl ( thi đọc to rõ và đúng)
- Hs khác nhận xét, cho điểm
- nghe
- Đọc ĐT toàn bài.
- Hs thi tìm nhanh, đúng tiếng từ có chứa vần ôn, đọc các tiếng vừa tìm được.
- Hs đọc it, uyt (cn – đt)
- Hs đọc từ mẫu trong sgk.
- Hs khá, giỏi thi tìm nhanh, đúng, nhiều từ có vần cần ôn.
- Hs điền miệng:
Mít chín thơm nức.
Xe buýt đầy khách.
- 1 Hs đọc câu hỏi 1 trong SGK
- 2 Hs đọc đoạn 1 “Từ đầu ... chẳng thấy sói đâu.”
- Chú bé chăn cừu giả vờ kêu các bác nông dân làm việc gần đấy chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng chẳng thấy sói đâu.
- 2 Hs đọc phần còn lại.
- Khi sói đến thật, chú kêu cứu không ai đến giúp chú. kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết.
- Hs nghe, đọc thầm. 2 – 3 hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs thảo luận theo cặp, rồi trình bày trước lớp một cách tự nhiên.
Toán 
Bài 131: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
A, Mục tiêu: 
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10; trừ nhẩm; nhận biết mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.
B, Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập.
C, Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Không kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
 1, Giới thiệu bài.
 2, Hướng dẫn làm bài trong sgk 
Bài 1: Tính
 Dựa vào bảng trừ các số trong phạm vi 10 để tính.
 - GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: Tính:
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 - GV nhận xét, chỉnh sửa. 
Bài 3: Tính:
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 - GV nhận xét, chỉnh sửa. 
Bài 4:
 Gv tóm tắt:
Gà và vịt: 10con
Trong đó gà: 3 con
Vịt: ... con?
 - GV nhận xét và sửa sai.
IV. Củng cố - dặn dò:
 - Gv hệ thống lại bài.
 - Gv nhận xét giờ học
Hoạt động của HS
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Làm bài trong phiếu bài tập.
- Đọc kết quả bài làm
- Hs nêu yêu cầu của bài, tự làm.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Hs nêu yêu cầu của bài, tự làm.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Hs đọc bài toán
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
 Còn lại số con vịt là:
 10 – 3 = 7 (con vịt)
 Đáp số: 7 con vịt
- Đọc kết quả bài làm
Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 2)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc bài Đi học, hiểu nội dung bài.
 - HS chọn câu trả lời đúng.
 - HS phân biệt ăn, ăng; chọn từ ngữ chứa tiếng có cùng vần vào 1 nhóm.. 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Yêu hs đọc bài Cây bàng tốt.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc: Đi học
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
3, Chọn ý đúng : 
- y/c Hs làm vào vbtcc
- Gv giúp đỡ hs yếu
- GV nhận xét - chữa bài
4, Trò chơi: Chọn tiếng chứa vần ăn, ăng vào 2 nhóm có vần trên
1, ăn: vỏ chăn, … 
2, ăng: mặt trăng….
- Nhận xét, chữa bài.
IV/ Củng cố - Dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- HS lên bảng đọc
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs
- Thi đọc trước lớp
- HS đọc và làm bài
- Lắng nghe 
- HS chia thành 2 đội ( mỗi đội 3 em)
- Lớp cổ vũ
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013. (Chiều)
Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 3)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc bài Nói dối hại thân, hiểu nội dung bài.
 - HS chọn câu trả lời đúng.
 - HS phân biệt ăn, ăng; chọn từ ngữ chứa tiếng có cùng vần vào 1 nhóm.. 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Yêu hs đọc bài Đi học.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc: Nói dối hại thân
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc