Giáo án lớp 1 - Tuần 32 năm 2012
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Ôn vần ươm, ươp
- Biết nói về cảnh đẹp có ở trong tranh.
GD: Ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
nh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “ Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần iêng a, Tìm tiếng trong bài có vần iêng b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. c, Điền vần iêng hay yêng Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? C2: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa? C3: Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói IV. Củng cố - Nêu lại nôi dung bài * GD: yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài cây có ích. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “Sau cơn mưa” HS đọc: Lũy tre - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc theo kiểu nối tiếp - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - tiếng - HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ) - Lễ hội cồng ch.... ở Tây Nguyên - Chim ...... biết nói tiếng người. - HS khổ thơ 1 + “ Lũy tre xanh........gọng vó” - HS khổ thơ 2 + “ Tre bần thần........tiếng chim” - HS đọc cả bài + Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN Hỏi - đáp về các loại cây mà em biết. - HS quan sát tranh và luyện nói + A: Hình 1 vẽ cây gì? + B: Cây chuối * Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn A và B - HS hỏi đáp về các loại cây khác trong SGK. - HS đọc lại bài Tự nhiên xã hội Tiết 32: Gió A. Mục tiêu - Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người - Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. * Trọng tâm: Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. B. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ SGK HS: Mỗi HS làm 1 cái chong chóng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Em hãy mô tả bầu trời hôm nay? III. Bài mới *HĐ1: Làm việc với SGK - Mục tiêu: Biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và cho biết dấu hiệu của gió mạnh, gió nhẹ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên. ? Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào. * GVKL: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho các cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng. GV có thể nói thêm về bão... * HĐ2: Quan sát ngoài trời. - Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. ? Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không. ? Gió thổi mạnh hay nhẹ. - Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời. * GVKL: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được khi đó trời lặng gió hay có gió, gió thổi mạnh hay nhẹ. IV.Củng cố * Chơi chong chóng theo nhóm * Hô “ Gió mạnh”; “ Gió nhẹ”; “ Trời lặng gió” V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét Hát - 1, 2 Học sinh trả lời - Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh trong SGK. - Gọi các nhóm lên bảng trả lời. - Cảm thấy lạnh - mùa đông - Cảm thấy mát - mùa hè - Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời. - Học sinh quan sát nhận xét về gió. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS ra sân chơi - chong chóng chạy quay tít, quay từ từ, ngừng quay. Thủ công Tiết 32: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) A. Mục tiêu: -Giúp HS biết cắt dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy - Cắt dán và trang trí được ngôi nhà . - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí được ngôi nhà. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu ngôi nhà - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,.. C. Hoạt động dạy học: - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. Quan sát nhận xét mẫu - GV đưa ra ngôi nhà mẫu + Nêu các bộ phận của ngôi nhà? b. Hướng dẫn cắt GV làm mẫu các thao tác và giảng giải. - Kẻ, cắt + Thân nhà là hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 5 ô + Mái nhà dài 10 ô, rộng 3 ô + Cửa ra vào, cửa sổ c. Thực hành. + Kẻ nan giấy + Cắt theo đường thẳng Giúp đỡ học sinh yếu * GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Các đường kẻ phải thẳng. + Cắt đúng theo đường thẳng + Hình dán phải phẳng, cân đối IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá chung giờ học V. Dặn dò: - Về nhà cắt lại cho đẹp - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát và nhận xét - HS theo dõi và làm theo bằng giấy nháp - HS tự làm - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất - HS nhắc lại cách cắt dán ngôi nhà. - HS nhắc lại nội dung bài Cắt dán ngôi nhà tiếp theo Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 23 : sau cơn mưa A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Ôn các vần ây, uây. - Biết hỏi đáp tự nhiên về đề tài: Trò chuyện về cơn mưa * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng chậm đều, tươi vui. b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ - GV gạch trên bảng các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần ây, uây a, Tìm tiếng trong bài có vần ây b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Sau cơn mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? C2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa IV. Củng cố * Sau trận mưa rào em cảm thấy như thế nào? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Cây bàng” HS đọc: Sau cơn mưa - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc từng đoạn. - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - mây - Mỗi HS tìm 1 từ. VD: cây cối, khuây khỏa, khuấy bọt.... - HS đọc đoạn 1 + Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên. - HS đọc đoạn 2 + “Mẹ gà mừng rỡ.....nước đọng trong vườn.” - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Từng nhóm 2, 3 HS hỏi chuyện nhau. + Bạn thích trời mưa hay trời nắng? + Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ. - Từng nhóm HS hỏi đáp - HS đọc lại bài - Không khi mát mẻ, dễ chịu. Toán Tiết 127: Kiểm tra A. Mục tiêu - Kiểm tra kết quả học tập HS về: + Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 + Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. + Giải toán có lời văn bằng phép trừ. B. Đồ dùng GV: Đề bài HS : Vở kiểm tra C. Nội dung kiểm tra Bài 1: Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng ( HS làm bài vào vở nên không vẽ được các đồng hồ. Thay bằng cách GV quay trên mô hình mặt đồng hồ. HS quan sát và ghi số giờ tương ứng ) 12 9 3 6 12 9 3 6 12 9 3 6 …giờ …giờ …giờ Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Bài 4: Số 35 +21 - 21 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tiết 16 : Lũy tre A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Lũy tre” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ ( khoảng 8 - 10 phút) các chữ đều và đẹp. * Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Lũy tre” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng: lấp ló, cổ kính III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Lũy tre buổi sớm đẹp như thế nào? - GV phân tích trên bảng: + dậy: d + ây + nặng + rào: r + ao + huyền ( r/ d) + gọng: g + ong + nặng + kéo: k + eo + sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền l hay n b, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Lũy tre - HS đọc bài viết - “ Lũy tre xanh.......lên cao” - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - trâu ...o cỏ chúm quả ....ê Bà đưa vong ru bé ngu ngon Cô bé trùm khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn. Kể chuyện Tiết 7: Con Rồng cháu Tiên A. Mục đích yêu cầu - HS thích thú nghe kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Các em ghi nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. - Rèn kỹ năng kể chuyện
File đính kèm:
- tuan 32.doc