Giáo án lớp 1 - Tuần 32
A. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
nhà, bạn mời cô ngồi, mời cô uống nước bằng 2 tay, xin phép cô đi gọi mẹ. Lời nói của bạn thật nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, biết nói “thưa”, “ạ”, biết cảm ơn cô. Như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai . - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống bài tập 1, nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. * Giáo viên nhận xét chung: - Khi gặp thầy giáo cô giáo trong trường chúng em dừng lại, bỏ mũ nón đứng thẳng và nói : Em chào thầy, cô ạ!, khi đưa sách vở cho thầy (cô) giáo cần dùng 2 tay nói thưa thầy (cô) đây ạ! Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy giáo cô giáo. - Nội dung thảo luận: Thầy giáo cô giáo thường khuyên bảo em những điều gì? Những lời yêu cầu, khuyên bảo của thầy giáo cô giáo giúp ích gì cho học sinh? Vậy khi thầy giáo cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? * GV kết luận: Hằng ngày thầy giáo chăm lo dạy dỗ giáo dục các em, giúp các em trở thành học sinh ngoan, giỏi. Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp cuả lớp của trường về học tập, lao động, thể dục vệ sinh. Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô. Có như vậy học sinh mới chóng tiến bộ, được mọi người yêu mến. III. Củng cố-Dặn dò: - Hỏi tên bài. - Gọi nêu nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Học bài, chuẩn bị thực hành tiết sau - HS nêu tên bài học. - 4 học sinh trả lời. - Vài HS nhắc lại. - Học sinh đóng vai diễn tiểu phẩm theo hướng dẫn của GV - Gặp nhau ở nhà học sinh. - Lễ phép chào và mời cô vào nhà. - Mời cô ngồi và dùng nước. - Vì bạn biết lễ phép thái độ nhẹ nhàng tôn trọng cô giáo. - Lễ phép vâng lời và tôn trọng cô giáo. - Học sinh lắng nghe. - Từng cặp học sinh chuẩn bị sắm vai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thảo luận và nói cho nhau nghe - Theo cặp về nội dung thảo luận. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh khác nhận xét bài trình bày. - Học sinh nhăắc lại. - Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nôi dung bài học. .................................................................................................. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Luỹ tre A. Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy vào những lúc khác nhautrong ngày. Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. C. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra baì cũ : - Hỏi bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc bài: Hồ Gươm và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - GV nhận xét chung. II. Bài mới: 1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: + Luyện đọc câu: - Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. 3. Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài - Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: - Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. - Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. III. Củng cố dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Vài em đọc các từ trên bảng. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. - Đọc nối tiếp 2 em. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. - 2 em, lớp đồng thanh. - Tiếng. - Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, - Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) - 2 em đọc lại bài thơ. - Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. - Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. - Thực hành ở nhà. ............................................................................................... Toán Kiểm tra A. Mục tiêu : HS - Tập trung vào đánh giá: - Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).Xem giờ đúng . Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ. B. Bài kiểm tra theo chương trình SGV: (trong thời gian 35 phút) - Đề bài kiểm tra và hướng dẫn chấm theo SGV. .......................................................................................... Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013 Chính tả Tập chép: Bài Luỹ tre A. Mục tiêu: HS - Tập chép chính xác khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre trong khoảng 8 phút.- 10. - Điền đúng chữ n hoặc l vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vaò những chữ in nghiêng. - Bài tập( 2 ) a hoặc b. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài ghi đề bài “Luỹ tre”. 2. Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: - Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. + Thu bài chấm 1 số em. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. III. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. - Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? - Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. .............................................................................................. Kể chuyện Con rồng cháu tiên A. Mục tiêu : HS - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc . B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét bài cũ. II. Bài mới : 1. Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. - Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. 2. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. - Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: - Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. - Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. 3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 4. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. 5. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hà
File đính kèm:
- GA lop 1 taun 32 da sua.doc