Giáo án lớp 1 - Tuần 31 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa.

- Ôn vần ăc, ăt

- Biết hỏi đáp tự nhiên về chủ đề nội dung bài học.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 31 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
* Trọng tâm: Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
B. Chuẩn bị
Học sinh: Bút vẽ, giấy vẽ, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Đặc điểm của trời mưa, trời nắng.
III. Bài mới 
*HĐ1: Quan sát bầu trời.
- Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học sinh trước khi cho học sinh ra ngoài quan sát bầu trời.
? Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không.
? Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây
? Đám mây có mầu gì.
? Mây đứng im hay chuyển động.
? Nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt. Hôm nay trời nắng hay trời mưa. 
GVKL:
- Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa.
* HĐ2: Vẽ bầu trời.
- Khuyến khích HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp.
IV.Củng cố
- Khi trời sắp mưa em thấy bầu trời như thế nào?
V. Dặn dò 
Tập quan sát tự nhiên + xem bài
 “ Gió”
HS Hát
Học sinh trả lời
- HS quan sát ngoài trời
- Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây.
- Học sinh quan sát.
- HS thảo luận trong lớp và trả lời các câu hỏi
- Mục tiêu: Học sinh biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát cảnh bầu trời và cảnh vật xung quanh mình.
- Học sinh tập vẽ.
Thủ công
Tiết 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - Luyện tập để HS nắm chắc cách kẻ, cắt, các nan giấy.
 - Cắt, dán các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản. 
 - Yêu thích cái đẹp từ đó cắt, dán hàng rào đẹp. 
 * Trọng tâm: Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy thành hàng rào đúng, đẹp. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào
 - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 a. Luyện tập: 
 Hoạt động 1:
 - Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 + Cho quan sát hình mẫu
 + Định hướng cho HS thấy
 - Số nan giấy có mấy nan
 - Số nan ngang có mấy nan?
 - Khoảng cách giữa các nan giấy đứng?
 - Nan ngang cách mấy ô? 
 Hoạt động 2: 
 - Hướng dẫn HS kẻ cắt nan giấy
 - Cho HS thực hành theo luôn
(GV thao tác chậm để HS quan sát và thực hành cho đúng)
 - Cho HS thực hành cắt
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
 - Quan sát giúp HS làm 
* Hướng dẫn HS dán các nan giấy
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt hàng rào đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, 
Thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Cả lớp quan sát- nhận xét
+ Cạnh của các nan giấy.
+ Hàng rào nào được dán bởi các nan giấy
- Có 4 nan
- Có 2 nan
- Cách 1ô
- Cách 2ô 
- Cả lớp thực hành
- Quan sát và thực hành vào giấy
- Lật mặt trái tờ giấy thủ công
- Kẻ theo đường kẻ để có hai đường thẳng
- Kẻ 4 nan đứng (dài 6ô, rộng 1ô)
- Kẻ 2 nan ngang (dài 9ô rộng 1ô)
- Thực hành cắt
- HS dán vào vở
* Lưu ý: dán không bị nhăn, các nan giấy cách đều nhau
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
 Tập đọc
 Bài 20 : Hai chị em
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Ôn các vần et, oet. 
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỷ.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài “ Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ
- GV gạch trên bảng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. 
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài
3. Ôn vần et, oet
a, Tìm tiếng trong bài có vần et
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần et,oet
 c, Điền et hay oet
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
 C1: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
C2: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
C3: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
* Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Luyện nói
Đề tài: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
IV. Củng cố
* Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
- Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Hồ Gươm”
HS đọc: Hai chị em
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc câu dài: “ Chị đừng động .....của em”
“ Chị hãy chơi ....của chị ấy”
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- hét
- Mỗi HS tìm 1 từ.
- Ngày Tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh t ...
- Chim gõ kiến kh ..... thân cây để tìm tổ kiến
- HS đọc đoạn 1
+ Cậu bé nói: “ Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.”
- HS đọc đoạn 2
+ “ Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.”
- HS đọc đoạn 3
+ Không có người chơi cùng
+ Không nên ích kỷ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS quan sát tranh, dựa vào thực tế và luyện nói
+ Chơi ô ăn quan, chơi chuyền, chơi xếp hình....
- Từng nhóm HS hỏi đáp
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 123: Thực hành
A. Mục tiêu	
 - Giúp học sinh : Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Rèn kỹ năng xem giờ đúng. 
 - Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh 
* Trọng tâm : Củng cố về xem giờ đúng.
 B. Đồ dùng
+GV : Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập 
+HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Học sinh biết xem giờ đúng trên đồng hồ 
Bài 1 : Viết theo mẫu 
- Cho HS đọc mẫu: Kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng 
Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ 
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ 
- Buổi trưa : Ăn cơm lúc 11 giờ 
- Buổi chiều : Học nhóm lúc 3 giờ
- Buổi tối : Nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng. ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều 
- HS có thể nêu các giờ khác nhau nhưng cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ 
- GV quan sát, nhận xét tuyên dương các em làm bài và lý giải tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh hơn”
IV. Củng cố
- Lúc mấy giờ 2 kim thẳng nhau?
- Lúc mấy giờ 2 kim trùng lên nhau?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS đọc các giờ đúng trên mặt đồng hồ.
3 giờ, 7 giờ, 11 giờ.
- Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào bảng
9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- Học sinh làm mẫu 
- Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho 
- 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng 
- 2 HS lên bảng nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng 
- HS đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ 
- HS tự làm bài vào SGK bằng bút chì mờ 
- Mỗi nhóm 2 HS chơi
Bạn A: Xoay các kim trên mặt đồng hồ
Bạn B: Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ đó
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Chính tả
Tiết 14 : Kể cho bé nghe
A. Mục đích yêu cầu
 - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ươt hay ươc ; điền ng hay ngh.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”
 B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: con đường, đầu tiên, buổi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Trong đoạn kể về những con gì, vật gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ vện : v + ên + nặng
+ chăng : ch + ăng ( ch / tr)
+ quay: qu + ay
+ xay: x + ay ( ay/ ai)
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa.
- GV đọc từng dòng thơ 
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ươc hay ươt
b, Điền ng hay ngh
* Ghi nhớ i
 ngh e
 ê
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Kể cho bé nghe
- HS đọc bài viết
- Con vịt, chó, nhện và cối xay lúa.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS nghe viết bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- Mái tóc rất m......
- Dùng th.... đo vải.
...ày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ... ày đêm quên cả ...ỉ ngơi, ông đã trở thành ...ười nổi tiếng viết chữ đẹp.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh – ng
Kể chuyện
Tiết 6: Dê con nghe lời mẹ
A. Mục đích yêu cầu
- HS thích thú nghe kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Các em ghi nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể
lại toàn bộ câu chuyện.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- Rèn hs biết kể chuyện phân vai nhân vật.
- Giáo dục HS biết ng

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan