Giáo án lớp 1 - Tuần 27

 I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

* H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK).

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

 II.Đồ dùng dạy học:

GV: -Tranh minh hoạ bài đọc: Hoa Ngọc Lan

HS: - SGK

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trăm
Học sinh nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
45
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)
-------------------bad---------------------------------------bad-------------------
	 Ngày soạn: 20/3/2010 
 Thứ tư Ngày giảng: 24/3/2010 
Tập đọc: AI DẬY SỚM (2 Tiết)
 I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi cuối dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
Học thuộc lòng ít nhât 1 khổ thơ. *H khá giỏi HTL bài thơ.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu bài.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu HS kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
HS luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò,Mì, Xôi, … 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. 
-------------------bad-------------------
Thể dục: Bài 27: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
(Đ/C Giao soạn và giảng)
--------------------bad-------------------
Toán : LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, liền sau của 1 số ; so sánh các số, thứ tự số.Giải toán có lời văn
- Bài tập 1, 2, 3
- Phát triển năng lực tư duy cho HS khi học toán.
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50,51,52,……………………………………..60
85,86,87,………………………………………………………………100
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
-------------------bad-------------------
Thủ công: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG. (Tiêt 2)
 I.Mục tiêu:	- Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
	 - Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
 - Luyện đôi tay khéo léo cho H.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
-------------------bad---------------------------------------bad-------------------
 Ngày soạn: 22/3/2010 
 Thứ năm Ngày giảng: 25/3/2010 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3(b,c), 4, 5
II. Chuẩn bị:	 GV: Phiếu bài tập 3(b,c), 
 HS : Vở toán, Bộ đồ dùng học toán 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30').
 a. Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập
*Bài tập 1/147: Viết các số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/147: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
*Tóm tắt:
Có : 10 cây cam
Có: 8 cây chanh
Có tất cả: ? cây
- Nhận xét bài.
3. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/147: Viết các số.
- Nêu yêu cầu, làm bài.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
a./ Viết các số từ 15 đến 25.
15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25
b./ Viết các số từ 69 đến 79.
69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc các số.
ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư,
tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
b./
85 > 65
42 < 76
33 < 66
c./
15 > 10 + 4
16 = 10 + 6
18 = 15 + 3
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/147: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
*Bài giải:
Tất cả có số cây là:
10 +

File đính kèm:

  • docTUAN 27 lop1.doc
Giáo án liên quan