Giáo án lớp 1 - Tuần 25, bài: cái nhẵn vở
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái nhãn vở.
- Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen; luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Tìm được tiếng có vần ang, ac trong bài và ngoài bài.
- Hiểu được nội dung bài; biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở; biết tự làm và trang trí được nhãn vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK).
III. Các hoạt động dạy và học:
Thứ ngày tháng năm 20 Tập đọc Bài: Cái nhãn vở. I. Mục tiêu: HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái nhãn vở. Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen; luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Tìm được tiếng có vần ang, ac trong bài và ngoài bài. Hiểu được nội dung bài; biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở; biết tự làm và trang trí được nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK). III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 5’ I. Bài cũ: Bài : Tặng cháu. -Bác Hồ tặng vở cho ai? -Bác mong các cháu làm điều gì? - GV nhận xét, cho điểm - HS đọc thuộc lòng bài thơ + Trả lời câu hỏi II. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài: - Để biết đọc một nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở với HS, hôm nay lớp mình học bài : Cái nhãn vở. - GV treo tranh. - GV ghi bảng. Học sinh quan sát tranh, nêu nội dung tranh. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Học sinh đọc thầm. 5’ b. Hướng dẫn HS luyện đọc. *Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: -Tìm các từ ngữ có vần an, ăn. -Tìm các từ ngữ có vần ang. + nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - Từ ngữ khó: + nắn nót: làm cẩn thận từng li từng tí cho đẹp + ngay ngắn: viết rất thẳng, không lệch. - HS tìm từ. - HS đọc từ ngữ (cá nhân, đồng thanh) 7’ *Luyện đọc câu: + Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở /trang trí rất đẹp.// + Giang lấy bút/ nắn nót viết tên trường, /tên lớp,/ họ và tên của em /vào nhãn vở.// - HS đọc từng câu theo GV chỉ trên bảng. - HS đọc nối tiếp từng câu. 2’ Nghỉ * Luyện đọc đoạn, bài: + Đoạn 1: Câu 1, 2, 3. + Đoạn 2 : Câu 4. - HS đọc hai dòng một (nối tiếp ) - Cả lớp đọc đồng thanh. 8’ * Thi đọc trơn cả bài: - 4 HS đọc - HS đọc, HS nhận xét. 7’ 3. Ôn các vần ao, au. a.Tìm tiếng trong bài có vần ang, ac. + Tiếng: Giang, trang + Phân tích : Giang: âm gi + vần ang. trang: âm tr + vần ang. - HS tìm tiếng có vần ang, ac. - HS đọc, phân tích tiếng có chứa vần ôn. b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ang, ac. Mẫu: cái bảng, con hạc, bản nhạc. + ( cây )bàng, (cái) thang… + bác (cháu), các (bạn)… - HS đọc từ giới thiệu trong SGK. - HS tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ang, ac phân tích. - HS bổ sung. 2’ III. Củng cố- Dặn dò: Cho HS nêu lại bài học. HS nhắc lại nội dung bài vừa học. Tiết 1 5’ I. Bài cũ: Bài: Cái nhãn vở - 3 HS đọc đoạn, toàn bài. II. Bài mới: 10’ 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. * Đoạn 1. -Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? (Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học) - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. * Đoạn 2. -Bố Giang khen bạn ấy thế nào? (Bạn đã tự viết được nhãn vở ). - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. 8’ 2. Luyện đọc toàn bài: -Nhãn vở có tác dụng gì? (Nhãn vở cho ta biết đó là vở của ai, vở gì, làm cho ta không bị nhầm lẫn.) - HS đọc bài + trả lời câu hỏi. 3’ Nghỉ 6’ 3. Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở: - GV yêu cầu hS cắt một nhãn vở có kích thước tuỳ ý. - GV làm nhãn vở mẫu trên bảng - GV nhận xét, đánh giá. - HS cắt nhãn vở, tự trang trí hoa, viết đầy đủ những điếu cần thiết có trên nhãn vở. - HS thi nhãn vở đẹp. 3’ III. Củng cố - Dặn dò. -Vì sao cần ghi đầy đủ các nội dung trên nhãn vở? ( Ghi đầy đủ nôi dung trên nhãn vở giúp tránh bị nhầm lẫn. ) + Về nhà: Làm nhãnvở - HS đọc lại toàn bài.
File đính kèm:
- 3.doc