Giáo án lớp 1 - Tuần 22 năm 2012
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi .
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p
g. *Đọc SGK b. Luyện nói - Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 93: oan - oăn HS đọc: oai - oay - HS đọc theo : oai - Vần oai được tạo bởi o, a và i - Ghép và đọc o - a - i -oai/oai - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oa / oai HS ghép: thoại - HS đọc: th - oai - nặng - thoại - Tiếng“thoại’’gồm âm th, vần oai và thanh nặng. -HS đọc : điện thoại - So sánh oai/ oay - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->i, y. Đưa bút +Chữ “thoại, xoáy’’. Lia bút - HS viết bảng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa. - Quan sát và gọi tên từng loại ghế. - Chỉ và giới thiệu với cả lớp, trong lớp học của mình có những loại ghế nào? - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Tự nhiên xã hội Tiết 22: Cây rau. A. Mục tiêu: -Giúp hs kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng,biết kể các bộ phận cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau. - Giáo dục hs có ý thức ăn rau thường xuyên, biết ăn rau sạch. *Trọng tâm: HS biết tên một số.một số loại rau và các bộ phận chính của cây rau. B. Đồ dùng: Một số loại rau. - Một số loại rau bài tập Tự nhiên xã hội . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Hát II. Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1.Khởi động: Hoạt động cá nhân . - Cho hs lên giới thiệu cây rau mình có. + Tên rau? + Nơi chúng sống? 2. Hoạt động 1: Quan sát cây rau. - Mục tiêu: HS biết tên cây rau- các bộ phận, biết phân biệt các loại rau. - Gv chốt lại: Có rất nhiều các loại rau. Các cây rau đều có rễ, thân lá, hoa, quả. - Loại ăn lá: Cải bắp, xà lách…. - Loại ăn thân : Su hào. - Ăn củ: Cà rốt, củ cải. -Ăn cả thân , lá: Rau bí, rau muống. - Ăn hoa: Thiên lý. - Ăn quả: Bí, bâù.. 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi trên SGK, biết ích lợi của việc ăn rau. _ Đây là cây rau gì? Nó được trồng ở đâu? Hoạt động cả lớp. - Em thường ăn rau gì? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi dùng làm thức ăn người ta phải làm gì? 4. Hoạt động 3: Trò chơi -Hoạt động cá nhân: + Nêu nội dung HĐ. + Cho một số hs lên phát biểu. + Lớp nhận xét. - Cho HS thảo luận cặp: - Cho một số cặp trả lời - Đây là cây rau ngót, trồng ở vườn. - Có nhiều vi ta min, tránh taot bón,chảy máu chân răng. - Phải rửa sạch, hạn chế ăn rau sống. - Đại diện nhóm lên bịt mắt đoán tên rau IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Kể tên các bộ phận cây hoa. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây hoa. . Thủ công Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước, kéo A. Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng kéo, thước, bút chì. - Biết dùng kéo, thước, bút chì để kẻ , cắt theo đường thẳng. - Cẩn thận khi dùng kéo đẻ khỏi sảy ra tai nạn. * Trọng tâm: HS kéo, thước, bút chì. .B. Đồ dùng dạy học: - kéo, thước, bút chì. - 1 tờ giấy vở HS. C. Hoạt động dạy học: - kéo, thước, bút chì. - vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: Hướng dẫn sử dụng bút chì: - Mô tả bút chì: b. Giới thiệu cách sở dụng thước kẻ: Hướng dẫn HS nói c. Hướng dẫn sử dụng kéo: d. HS thực hành: - Hướng dẫn HS thực hành * lưu ý HS: An toàn khi sử dụng kéo IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp quan sát trả lời - Gồm thân và ruột bút. - Gọn nhọn đầu bút bằng dao, hoặc cái gọt bút * Sử dụng: Tay phải cầm bút để kẻ vẽ và viết - Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm di chuyển trên giấy. * Thước kẻ làm bằng gỗ hoặc nhựa Khi sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì để kẻ đường thẳng... * Kéo gồm lưỡi và cán lưỡi bằng sắt, cán cầm có hai vòng. - Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo tay trái cầm giấy và cắt - HS thực hành cắt - Kẻ đường thẳng vào giấy thủ công rồi cắt theo đường thẳng. - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 93: oan - oăn A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp……’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: quả xoài, gió xoáy III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oan Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: khoan - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăn tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - GV giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ bạn HS đang làm gì? - ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ? - Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi? - Nêu tên những bạn là “ Con ngoan trò giỏi’’ ở lớp mình? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 94: oang - oăng HS đọc: oan - oăn - HS đọc theo : oan - Vần oan được tạo bởi o, a và n - Ghép và đọc o - a - n-oan/oan - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oan / oai HS ghép: khoan - HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng“khoan’’gồm âm kh, vần oan -HS đọc : giàn khoan - So sánh oan/ oăn - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->n. Đưa bút +Chữ “khoan, xoăn’’. Lia bút - HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc: Con ngoan, trò giỏi. - Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo. - Quét nhà, quét sân giúp mẹ… - Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 87: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. - Củng cố kỹ năng làm tính cộng . - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán. B. Đồ dùng + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài Có : 2 gà trống Có : 8 gà mái Có tất cả: …con gà? III. Bài mới Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán. Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán Bài 1 : - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 2 : -Tiến hành như bài 1 Bài 3 : - GV nêu tóm tắt: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: ….hình vuông và hình tròn ? Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’ * Cách chơi - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Giải bài toán Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm IV. Củng cố - Nêu các bước giải bài toán có lời văn. V. Dặn dò Tự ra đề toán và giải. - HS hát - HS giải bài toán Đàn gà có tất cả là: 2 + 6 = 8 ( con gà ) Đáp số: 8 con gà -HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt -Học sinh nêu lời giải Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối - HS làm vào vở Bài giải Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời - 2 nhóm HS thi giải bài toán Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 5 + 4 = 9 ( Hình ) Đáp số : 9 hình Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 94: oang - oăng A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết……’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: học toán, tóc xoăn III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oang Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: hoang - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăng tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. *Đọc SGK b. Luyện nói - Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được. - Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 95: oanh - oach HS đọc: oang - oăng - HS đọc theo : oang -Vần oang được tạo bởi o, a và ng -Ghép và đọc o - a- ng- oang - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oang / oan HS ghép: hoang
File đính kèm:
- Tuan 22.doc