Giáo án lớp 1 - Tuần 21, bài 94
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được :oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bộ chữ dạy học vần
Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013 Học vần: bài 94 : oang - oăng I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được :oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bộ chữ dạy học vần. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 6’ 6’ 5’ 8’ 9’ 12’ 5’ 8’ 10’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài *. Dạy vần mới oang. *. Dạy vần mới oăng. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ Tập viết. * Luyện nói. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi Viết: xoắn thừng, liên hoan Nhận xét giờ kiểm tra *Dạy vần mới: oang -Viết vần oang và hỏi: Vần oang do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần oang cài bảng Gọi học sinh đọc trơn và phân tích lại vần. * Ghép vần thành tiếng: -Có vần oang, muốn có tiếng hoang phải làm thế nào? Cho học sinh ghép tiếng hoang bằng chữ rời . Gọi đánh vần và đọc trơn -Cho học sinh quan sát tranh àTừ : vỡ hoang Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ khoá. -So sánh vần oang và oan ** Vần oăng dạy tương tự So sánh vần oang và vần oăng Gọi đọc cả bài. Trò chơi giữa tiết *Đọc từ ứng dụng: Gv viết 4 từ ứng dụng : áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng Gọi tìm tiếng có vần mới. Gọi 2 học sinh lên bảng gạch chân. Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới Giảng từ: oang oang, lion thoắng, dài ngoẵng. -Gọi đọc cả 4 từ khoá. *Tập viết: -Gv viết mẫu và hd quy trình viết. - Cho học sinh viết bảng con Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS . -Khen 1 số em viết đúng và đẹp Tiết 2 * Gọi đọc lại phần bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh quan sát tranh à câu ứng dụng: -Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới. -GV gạch chân tiếng mới. Gọi đọc tiếng mới -Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn thơ * Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho học sinh đọc thầm - Gọi đọc cá nhân, đồng thanh. - Gọi HS đọc các dòng viết trong vở. GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình -Nhắc lại tư thế ngồi viết. -Giáo viên đi uốn nắn và sửa tư thế -Chấm 1 số vở nhận xét * Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận nhóm 4. - Bức tranh vẽ cảnh các bạn có trang phục như thế nào? - Gọi 1 em lên chỉ từng loại trang phục của các bạn. - Khi nào con mặc áo sơ mi? -Khi nào con mặc áo len?áo choàng? - Gv chốt lại ý chính: * Gọi 1 học sinh đọc lại bài. Cho HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 2 phút tìm từ có vần Oang, oăng Khen các em tìm được từ hay. Nhận xét giờ chơi Bài sau:oanh- oach. Nhận xét giờ học 4 học sinh đọc bài Nhận xét bạn đọc Viết vào bảng con Gồm âm o và âm a và âm ng tạo nên HS cài bảng o-a-ng/oang Thêm âm h h- oang- hoang- hoang Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét: Giống: Đều có âm o, âm ng Khác: Âm đứng giữa 2 Học sinh lên gạch chân Quan sát và viết vào bảng con Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới chứa oang, oăng. Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Quan sát và viết bài vào vở áo choàng, áo len, áo sơ mi. Đại diện lên nói cho lớp nghe 1 em 2 nhóm lên thi tìm
File đính kèm:
- 4.doc