Giáo án lớp 1 - Tuần 21

I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Rèn kĩ năng viết chính tả:

 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu.

 - Làm đúng các bài tập điền các âm dễ lẫn (tr/ch), dấu hỏi/ngã

II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốt, xăng dầu, sắc nhọn.
Chấm bài tập về nhà.
NX, cho điểm
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2, HD h/s viết chính tả
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả 1 lần
Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn văn, tìm chữ dễ viết sai, viết vào giấy nháp.
b, GV đọc cho h/s viết
c, Chấm, chữa bài
 GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
a, BT2(a)
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch?
GV hướng dẫn các em viết đúng bằng cách nói rõ cách viết.
Cả lớp, g/v nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
b, BT2(b)
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Cả lớp, g/v nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
c, Củng cố, dặn dò
NX tiết học, dặn dò
4’
1’
20’
7’
3’
2 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng con
nghe giới thiệu
1 em đọc lại
Ông ôm lọng nhảy xuống đất
h/s tự viết
H/S viết chính tả
1 h/s đọc yêu cầu của bài
h/s làm bài cá nhân, đọc kết quả
Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi.
Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
1 h/s đọc yêu cầu của bài
h/s làm bài cá nhân, đọc kết quả
 Trên sông Bến Hải, con sông nằm ngang vĩ tuyến mười bảy, ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước ròng rã suốt hơn hai mươi năm, thuyền chúng tôi đang xuôi dòng trôi. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
Thứ.........., ngày...... tháng.....năm 20...... 
chính tả : nhớ - viết
bàn tay cô giáo
(từ một tờ giấy trắng đến nhiều tia nắng toả)
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 2 khổ đầu bài thơ bàn tay cô giáo ( thơ 4 chữ).
 2. Làm đúng bài tập điền âm đầu dễ lẫn (tr/ch).dấu hỏi/ngã
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
A, kiểm tra bài cũ
Viết từ ngữ: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, tiêu cực.
 NX cho điểm
B, dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2, HD h/s viết chính tả
a, HD chuẩn bị
 GV đọc 1 lần 2 khổ thơ đầu bài thơ
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Yêu cầu h/s đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai
b, h/s nhớ và tự viết lại bài thơ
c, Chấm chữa bài.
3. hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 2(a)
 Phân biệt ch/tr và nối đúng 
Bài tập 2(a)
 Phân biệt dấu hỏi/ngã và nối đúng 
c, Củng cố, dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học
4’
1’
20’
7’
3’
2 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng con
Nghe giới thiệu
2 h/s đọc thuộc lòng 
4 chữ
Viết hoa
Đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở, cách lề vở khoảng 3 ô li.
 Thoắt, mềm mại, tỏa.
h/s viết chính tả
h/s đọc bài, làm bài cá nhân
2 nhóm h/s lên bảng thi tiếp sức 
Cả lớp làm vở theo lời giải đúng
Chú ẩn chiều đại
Trú thích triều đình
Chú quán chiều gió
Trú giải triều chuộng
h/s đọc bài, làm bài cá nhân
2 nhóm h/s lên bảng thi tiếp sức 
Cả lớp làm vở theo lời giải đúng
suy nghỉ sạch sẽ
giờ nghĩ nói sẻ
yên nghỉ chim sẻ
ngẫm nghĩ chia sẽ
Thứ.........., ngày...... tháng.....năm 20...... 
tập làm văn: nói về trí thức
ghi lại câu chuyện: nâng niu từng hạt giống
I, mục đích yêu cầu
 Điền tên nghề nghiệpphù hợp với công việc tương ứng.
 Nghe – kể câu chuyện nâng niu từng hạt giống, nhớ, ghi lại đúng câu chuyện.
II, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
A, kiểm tra bài cũ
Đọc báo cáo về hoạt động của lớp trong tháng vừa qua ( tuần 20).
GV nhận xét cho điểm
B, dạy bài mới
1. GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a, Bài tập 1
Điền tên nghề nghiệpphù hợp với công việc tương ứng.
b, Bài tập 2
Quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK
GV kể chuyện 1 lần
Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
Yêu cầu học sinh ghi lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống
Cả lớp, GV nhận xét , bình chọn bạn kể hay, viết đúng.
c. Củng cố dặn dò
NX tiết học, chuẩn bị tiết sau
4’
1’
27’
14’
13’
3’
3 h/s đọc
Nghe giới thiệu
1 h/s đọc yêu cầu
Hs làm bài, chữa bài
STT
Công việc
Nghề nghiệp
1
Bảo vệ Tổ quốc
Bộ đội
2
Chữa bệnh cho nhân dân
Bac sĩ
3
Sản xuất ra lúa gạo, hoa màu
Nông dân
4
Dạy học trong các trường phổ thông
Giáo viên
5
Sáng tác ra các tác phẩm âm nhạc
Nhạc sĩ
h/s nghe, kể chuyện
10 hạt giống quý
Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạy giống nảy mầm rồi sẽ chết.
Chia 10 hạt thành 2 phần. 5 hạt dêm gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm khăn ngủ để hơi ấm cơ thể làm thóc nảy mầm.
học sinh ghi lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống vào vở thực hành
học sinh đọc bài viết của mình
Thứ.........., ngày.....tháng......năm 20
Toán: bài 98 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
 - Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
I. Ôn luyện: 
Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? 
HS + GV nhận xét
5’
2HS
II. Bài mới:
a. Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
27’
6’
2000 + 1000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
2000 + 1000 = 3000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
2 nghìn + 1 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 2000 + 1000 = 3000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
b. Bài 2:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
7’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
 3208 2950 5081 4318
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
+ 1947 + 3072 + 324 + 82
 5155 6022 5405 4400
c. Bài 3
7’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
Bài giải
Buổi sáng
Số gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi chiều
425 x 2 = 1275 (kg)
Số gạo cửa hàng bán cả hai buổi được là: 425 + 1275 = 1700 (kg)
 Đáp số: 1700kg
d. Bài 4
7’
Viết các số gồm 4 chữ số, mỗi số có tổng các chữ số bằng 3
Hs tự làm bài, chữa bài
Ta có: 3 = 3 + 0 + 0 + 0 = 2 +1 + 0 + 0 = 1 + 1 + 1 + 0
Ta có các số: 3000, 2100, 2010, 1200, 1002, 1020, 2001, 1110, 1011, 1101 
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ........, ngày....tháng....năm 20
Toán:	bài 99	Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
 - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
b. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
I. Ôn luyện:
2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
 	125	168
HS + GV nhận xét.
5’
2 HS làm
II. Bài mới:
27’
a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 4283 6051 2508 1950
 1527 4826 735 78 
 2756 1225 2133 1872
b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
Hs tự nghĩ hai số rồi trừ hai số đó, viết vào vở
- GV nhận xét chung
c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Cửa hàng đã bán số ki - lô-gam gạo là:
1525 + 738 = 2263 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
5270 – 2263 = 3007 (kg) 
Đáp số: 3007 kg
III. Củng cố dặn dò:
3’
Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số 
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ........, ngày....tháng....năm 20
Toán:	bài 100: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
 - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
I.Ôn luyện:
Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? 
- HS + GV nhận xét.
5’
(2HS)
II. Bài mới:
27’
- 2HS nêu 
a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
9’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 4153 5067 3615 1235
 1607 4918 407 708 
 2546 0149 3208 0527
b. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
9’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán 
Bài giải
Buổi chiều bán số mét vải là
375 x 2 = 750 (m)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vảI là:
375 + 750 = 1125(m)
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
3250 - 1125 = 2125 (m)
Đáp số : 2125m
c. Bài 3
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Hs tự cộng nhẩm rồi điền vào chỗ trống
d.Bài 4: với 4 chữ số 5,7,1,2 Hãy viết số lớn nhất và số nhỏ nhất gồm 4 chữ số đó rồi tính hiệu của chúng
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
Hs làm bài, chữa bài
Số lớn nhất là: 7521
Số bé nhất là: 1257
Hiệu của chúng là: 7521 – 1257 - 6264
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
Thứ.........., ngày.....tháng......năm 20
Toán:	bài 101 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000
 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính 
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
I.Ôn luyện:
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? +Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn?
HS + GV nhận xét nghìn 
5’
1HS
1HS
II. Bài mới:
27’
a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
9’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm , nêu kết quả 
 4253 5281 3507 4125
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 + 1028 1028 618 3507 
- GV nhận xét 
 5281 4253 2889 618
b. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
9’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
Bài giải
Số mét vải lấy ra hai lần là:
1850 + 1580 = 3430 (m)
Trong kho còn lại số mét vải là:
5

File đính kèm:

  • docgiao an buoi 2 lop 3(1).doc
Giáo án liên quan