Giáo án lớp 1 - Tuần 11 năm 2011
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ.ở đấy rồi.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
gia đình với các bạn trong lớp. - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. * Trọng tâm: HS hiểu và kể về những người trong gia đình B. Đồ dùng 1. Giáo viên: SGK, lời bài hát “ Cả nhà thương nhau ”. 2. Học sinh:SGK, vở, giấy vẽ, bút màu, ảnh về gia đình mình. C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng tự nhận thức:Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình. -Kĩ năng làm chủ bản thân :Đảm nhận trách một số công việc trong gia đình. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ:. - Vì sao phải ăn uống hàng ngày? III. Bài mới: a. Khởi động: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài hát và giới thiệu bài. b. Giảng bài: HĐ1: Quan sát theo nhóm: * Mục tiêu: HS biết gia đình là tổ ẩm của em. * Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm. - Hỏi: Gia đình Lan có những ai ? Những người trong gia đình Lan làm gì ? - Tương tự hỏi về gia đình Minh *GVKL: - Gia đình Lan là gia đình 1 thế hệ -Gia đình Minh là gia đình2thế hệ. Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân, mọi người đều sống chung một mái nhà, đó là gia đình. HĐ2: Vẽ tranh * Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình. * Cách tiến hành: Cho học sinh lấy giấy, bút vẽ về những người thân trong gia đình mình. * GVKết luận: Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà, anh, chị là những người thân trong gia đình mình. HĐ3: Hoạt động cả lớp. * Mục tiêu: Mọi người kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình. * C1ác bước tiến hành: - Dựa vào tranh đã vẽ để giới thiệu với các bạn trong lớp mình về gia đình mình. - Hỏi: Tranh em vẽ những ai ? - Em muốn thể hiện điều gì trong tranh của mình *GVKết luận: Mỗi người sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che trở, em có quyền được sống chung với cha, mẹ và những người thân trong gia đình. IV. Củng cố - Tổng kết, liên hệ. Giáo viên nhận xét giờ học. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài sau“ Nhà ở ”. - Hát. - Để cơ thể lớn lên khoẻ mạnh - Để có sức khoẻ học tập tốt Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau’’. - Gọi đại diện nhóm trình bày. Gia đình Lan có bố, mẹ, Lan và em Lan đang ngồi ăn cơm. - Các nhóm khác bổ sung. - HS liên hệ gia đình mình qua ảnh - HS vẽ về những người thân trong gia đình mình. - Hai học sinh kể với nhau về người thân trong gia đình mình. -Học sinh giới thiệu theo tranh vẽ của mình. - HS nhắc lại các KL trên Thủ công Tiết 11: Xé, dán con gà con (T2) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - HS xé, dán hình con gà con. - Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo. * Trọng tâm: HS xé, dán được hình con gà con đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Bài xé, dán mẫu hình con gà con đơn giản, giấy màu, hồ dán.… C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, hồ dán, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Nêu lại cách xé hình con gà b. GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình con gà con c. Hướng dẫn cách dán Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối - Dán lần lượt theo thứ tự: Thân, đầu, mỏ, mắt, và chân. d. HS thực hành xé, dán - GV nhắc và uốn nắn các thao tác xé, dán hình còn lúng túng. e. Đánh giá sản phẩm - Xé được các bộ phận của hình con gà con và dán được hình cân đối, phẳng - Chọn bài xé, dán đẹp tuyên dương IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nêu lại cách xé B1: Xé hình thân gà B2: xé đầu gà B3: Xé hình đuôi gà B4: Xé hình mỏ, chân, mắt gà. - Quan sát - HS thực hành xé - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hành xé, dán - HS trưng bày sản phẩm 2 HS nêu lại các bước làm. Lắng nghe Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 45: ân - ă . ăn A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê...............thợ lặn’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn. - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Vật thật cái cân; tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: mẹ con, nhà sàn III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ân Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi:cân - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu cái cân rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ân? *Dạy vần ăn tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - GV giảng từ: bạn thân, khăn rằn d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu câu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh các bạn đang làm gì? - Các bạn nặn những con vật gì? - Đồ chơi thờng được nặn bằng gì? - Em có nặn đồ chơi không? nặn con gì? - Bạn em ai nặn đồ chơi đẹp? - Em có thích nặn đồ chơi không? - Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: ân - ă. ăn - HS đọc theo : ân - Vần ân được tạo bởi â và n - Ghép và đánh vần â - n - ân/ ân - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ân - So sánh ân/ âu HS ghép: cân - HS đọc: c - ân - cân/ cân - Tiếng “cân’’gồm âm c và vần ân -HS đọc : cái cân * Đọc tổng hợp - So sánh ân/ ăn - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ â, ă ->n. Đưa bút +Chữ “cân, trăn’’. Lia bút - HS viết bảng: ân, ăn, cái cân, con trăn - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Nặn đồ chơi - Nặn đồ chơi - Con chuột, con mèo.... - Bằng đất, bột gạo nếp, bột dẻo.... - Thu dọn ngăn nắp, rửa tay sạch sẽ.... - Đọc lại bài viết - HS viết vở. IV. Củng cố: - HS đọc lại bài - Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ân - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ăn V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ôn - ơn Toán Tiết 43 : Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về : Phép trừ 2 số giống nhau. Phép trừ 1 số với 0. - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đi 0. Mt :Học sinh nắm tên đầu bài,ôn lại các khái niệm -Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ? -2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào ? Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm được các bài tập.Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả Bài 2: Tính và viết kết quả theo cột dọc Bài 3 : Tính Bài 4 : Điền dấu Bài 5: GV đưa ra tình huống IV. Củng cố * Trò chơi “ Làm tính tiếp sức’’ V. Dăn dò Ôn các phép tính cộng, trừ trong phạm vi cấc số đã học - HS hát - HS làm bảng con 3 –3 = 4 – 4 = 5 – 0 = 2 – 0 = - … kết quả bằng chính số đó - … kết quả bằng 0 - HS làm bảng 5 – 4 = 4 – 0 = 3 – 3 = 5 – 5 = 4 – 4 = 3 – 1= - Học sinh làm vở - 5 - 5 - 1 - 4 1 0 1 2 - Làm bảng 2– 1 – 1 = 3– 1 – 2= 4– 2– 2= 4– 0– 2= - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - HS làm vở 5 – 3 ......2 4 – 4 .....0 5 – 1.......3 4 – 0 ....0 - HS nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp. -Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ? 4 – 4 = 0 - Có 3 con vịt . Cả 3 con vịt đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? 3 - 3 = 0 - Tính kết quả rồi điền số thích hợp vào ô trống - 0 + 1 - 5 4 - HS đọc bảng trừ trong PV 3, 4, 5 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập viết Bài 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: cái kéo, trái đào, sáo sậu - Viết bảng : eo, au, ao, bài vở III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là o và u? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm dừng bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - kéo, đào, sáo sậu, líu, hiểu, yêu cầu Các chữ : đào, sáo sậu , cầu-> Lia bút Các chữ : kéo, hiểu, líu-> Đưa bút - Các nét khuyết cao 5ly - Các chữ : đ cao 4ly; t cao 3 ly - Các chữ khác cao2 ly - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - Chữ “sậu, yêu cầu’’ điểm dừng bút chạm đường kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các
File đính kèm:
- tuan 11.doc