Giáo án lớp 1 - Tuần 1 năm 2013
A. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu xây dựng cho HS có ý thức trong việc học tập, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Rèn cho HS có thói quen đúng khi ngồi học,viết bài, cầm sách.
Biết sử dụng và sắp xếp đồ dùng học tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,ngăn nắp. Có thói quen giữ gìn và bảo vệ đồ dùng học tập.
*Trọng tâm : Xây dựng và rèn một số thói quen tốt trong học tập cho HS
B. Chuẩn bị
GV:Tranh, ảnh về mô hình góc học tập .
HS: Sách, vở , đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học
ta A. Mục tiêu: 1. Sau bài học, học sinh biết kể tên các bộ phận chính bên ngoài của cơ thể. 2.Biết một số cử động của: Đầu, cổ, mình và chân, tay. Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. *Trọng tâm :HS biết tên và một số cử động của các bộ phận cơ thể. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình vẽ trong bài 1 - sách giáo khoa. HS: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở ở nhà của học sinh. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Để biết được cơ thể chúng ta gồm những bộ phận nào, cô cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài tự nhiên - xã hội đầu tiên của chương trình lớp 1. - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: HĐ1: Quan sát tranh: * Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. * Cách tiến hành: - GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát hình ở tranh 4 - SGK hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - GVđộng viên các em càng kể nhiều càng tốt, chấp nhận các ý kiến gây cười: tý, chim. HĐ2: Quan sát tranh: * Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay chân. * Cách tiến hành: Các bạn trong từng hình đang làm gì ? - Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình các em nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần.? - HS hát - Học sinh để sách, vở lên bàn. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm làm việc theo sự chỉ dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát. - HS nêu tên các bộ phận: Chân, tay, đầu, mình, tai, mắt, mũi...... - HS quan sát trong SGK và thảo luận theo cặp. - Các bạn ngửa cổ, cúi đầu, đá bóng , đi xe , tập thể dục.... - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay. * Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: Đầu mình và chân tay, chúng ta nên tích cực hoạt động, hoạt động sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. HĐ3: Thực hành: * Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. * Cách tiến hành: - GVhướng dẫn HS hát bài: - GV làm mẫu từng động tác và hát. - GV gọi vài HS đứng trước lớp thực hiện các động tác thể dục. * Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt, cần tập thể dục hàng ngày. IV. Củng cố - Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. V. dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Đại diện các nhóm trình bày các hoạt động ở trong hình. - Các nhóm khác bổ sung. - Học sinh hát bài: “ Cúi mãi mỏi lưng, Viết bài mỏi tay, Thể dục thế này, Là hết mệt mỏi ”. - HS làm theo giáo viên. - Cả lớp theo dõi và làm theo. - Gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay. - Về học bài và xem nội dung bài sau. Thể dục Tiết 1: Tổ chức lớp - Trò chơi vận động A.Mục tiêu: 1.Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập , chọn cán sự bộ môn. 2. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục. 3.Chơi trò chơi:“ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi. B.Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. C.Nội dung và phương pháp lên lớp: nội dung định lượng phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động 2 phút 3 phút - HS tập hợp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - Đứng vỗ tay, hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2. 2.Phần cơ bản: - Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự bộ môn. - Phổ biến nội quy luyện tập: + Tập hợp dưới sự điều khiển của cán sự. + Trang phục luôn gọn gàng, không đi dép lê. + Muốn ra ngoài hay vào lớp phải xin phếp GV. Cho HS sửa lại trang phục. - Trò chơi : :“ Diệt các con vật có hại”. + GV nêu tên trò chơi. + Hãy kể tên các con vật có ích ? có hại ? ( kết hợp sử dụng tranh.) + G Vhướng dẫn cách chơi. . - GV gọi tên một số con vật cho HS làm quen dần với cách chơi 5 phút 10 phút 10 phút - Tập hợp 4 hàng ngang: x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - HS tập hợp theo hàng ngang hoặc vòng tròn. Các em có thể đứng hoặc ngồi xổm. - HS kể tên - Khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô:“ Diệt ! Diệt ! Diệt !”và tay giả làm động tác đập ruồi, muỗi; còn gọi tên con vật có ích thì đứng im, ai hô: “ Diệt ! ” là sai. Phải đi lò cò một vòng xung quanh các bạn. - HS chơi thử - Cả lớp chơi 3.Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học - GV kết thúc giờ học. - Dặn dò về nhà 3 phút 1 phút 1 phút - HS đứng vỗ tay và hát. GV hô:“ Giải tán !” HS hô : “Khoẻ !” Thứ năm ngày 13tháng 9 năm 2012 Học vần Bài 2: b A. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết chữ và âm b. HS ghép và đọc được tiếng: be - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ và các loài vật * Trọng tâm: HS nhận biết chữ b, âm b. B. Đồ dùng GV: 1 sợi dây, tranh minh họa: bóng, bè, bé, bà; bài viết mẫu HS : SGK + Bảng con C. Các hoạt động dạy học I .ổn định tổ chức - HS hát II.Kiểm tra bài cũ - HS đọc ,viết :e III .Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV Ghi bảng Bài 2: b - HS cả lớp đọc:b (bờ) 2. Dạy chữ ghi âm b a. Nhận diện- Phát âm - GV ghi bảng : b - Hướng dẫn cách đọc: Môi ngậm, bật hơi ra ngoài b. Ghép chữ và phát âm - Nêu cấu tạo tiếng :be * Tìm tiếng có âm b vừa học? c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết Tiết 2 - HS tập phát âm : b - HS lấy b trong hộp chữ HS tự ghép b và e - HS phát âm: bờ - e- be/be - Tiếng be có âm b và âm e - bò, bê, bé, bi, bố, bà. - HS lên gạch chân chữ b - HS nhận xét điểm dừng và đặt bút - HS đồ chữ theo - HS viết bảng con : b , be 3. Luyện tâp a. HS luyện đọc * Đọc bài trên bảng *Đọc SGK b. Luyện nói: - Quan sát tranh em thấy vẽ gì? - Ai đang học bài? - Ai đang tập viết chữ e ? - Bạn voi đang làm gì ? - Ai đang kẻ vở ? - Hai bạn gái đang làm gì ? - Các bức tranh này có điểm gì giống và khác nhau ? c. Luyện viết - Hướng dẫn viết vở. - Đọc cá nhân + đồng thanh - Đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng be - HS mở SGK - Có con chim, gấu, voi, các bạn. - Con chim - Con gấu - Bạn voi đang cầm sách ngược, bạn ấy không biết chữ - Bạn gái - Các bạn đang chơi xếp hình - Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập - Khác nhau: Các loài khác nhau các công việc khác nhau - Viết bài trong vở tập viết: b- bé IV. Củng cố - Trò chơi: Thi tìm chữ - 2 nhóm đại diện lên tìm chữ có chữ cái b nhóm nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng V. Dặn dò - Đọc lại bài cũ. Chuẩn bị bài dấu / Toán Tiết 3 :Hình vuông - Hình tròn A. Mục tiêu 1. Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. 2. Bước đầu nhận ra hình vuông , hình tròn từ các vật thật. Có kĩ năng tô đúng,đẹp các hình vuông , hình tròn. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm : Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông , hình tròn. B Chuẩn bị GV:Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số đồ vật thật có mặt là hình vuông , hình tròn. HS: Bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình tròn Mục tiêu:HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn *GV đính lên bảng tấm bìa hình vuông và nói : Đây là hình vuông -GV đính các hình vuông khác màu sắc, kích thước khác nhau lên bảng hỏi : Đây là hình gì -GV xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi :Còn đây là hình gì ? *Giới thiệu hình tròn tương tự Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa Mục tiêu : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật -GV chỉ định HS cầm hình lên nói tên hình Hoạt động 3: Thực hành * tô màu GV hướng dẫn HS làm bài * Nhận dạng hình qua các vật thật - Tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn -Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh IV. Củng cố GV chỉ bảng V. Dặn dò - Tìm các đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn ở gia đình. - Chuẩn bị bài: Hình tam giác. - HS hát - HS tự tìm và so sánh các nhómđồ vật -HSquan sát lắng nghe -HS nhắc lại hình vuông –HS quan sát trả lời - Đây là hình vuông -HS cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. - Hs lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn - Cá nhân HS nêu * HS mở SGK và nêu tên các vật có dạng hình vuông, hình tròn Học sinh nói với nhau theo cặp - Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông -Chiếc khăn tay có dạng hình vuông -Viên gạch lát nền có dạng hình vuông -Bánh xe có dạng hình tròn -Cái mâm có dạng hình tròn -Bạn gái đang vẽ hình tròn -Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn. -Mặt đồng hồ, quạt treo tường cái mũ có dạng hình tròn, -Khung cửa sổ, gạch hoa lát nền có dạng hình vuông - HS nêu tên các hình Thứ sáu ngày14 tháng 9 năm 2012 Học vần Bài 3: Dấu sắc A. Mục đích yêu cầu - Giúp hs nhận biết dấu sắc và thanh sắc; ghép, đọc được tiếng: bé. - Rèn kĩ năng nói, đọc, viết - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em . * Trọng tâm: HS nhận biết dấu sắc và biết cách ghi đúng vị trí dấu sắc. Ghép ,đọc được tiếng : bé B. Đồ dùng GV:Tranh, vật mẫu minh họa : bé, cá lá, chuối, chó, khế. Tranh minh hoạ bài luyện nói HS: Hộp đồ dùng, SGK, bảng C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức - HS hát II. Bài cũ - HS đọc, viết: b, bé . III. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Bằng tranh vẽ - HS đọc tên bài: Dấu sắc 2. Dạy dấu ghi thanh: a. Nhận diện –Phát âm - GV nêu: Dấu sắc là một nét xiên phải - Dấu sắc giống cái gì ? b. Ghép tiếng - Ghi bảng: be. - Thêm dấu sắc được tiếng gì? - Vị trí dấu (/ ) trong tiếng bé: - Tìm tiếng có dấu sắc c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu qui trình viết: Lưu ý: nét nối từ trong b sang e, vị trí dấu (/). - HS đọc: Dấu sắc -
File đính kèm:
- tuan 1.doc