Giáo án lớp 1 bổ sung - Tuần 19 đến tuần 23
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Biết vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- GDBVMT:(liên hệ)Thương yêu, kính trọng , thực hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV : Tranh bài tập 2 phóng to
HS : - Vở bài tập Đạo đức 1.- Bút chì màu.-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ (5) : Ôn -Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Khi xếp hàng ra vào lớp em cần làm gì ?- Mất trật tự trong giờ học có hại gì ?
B. Bài mới (25)
. - Biết cần phải đồn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Đồn kết , thân ái với bạn bè xung quanh - Giáo dục lòng yêu thương , quí trọng bạn bè - GDKNS :- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong quan hệ bạn bè.- Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với bạn bè. Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(3’) +Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo?’ B. Bài mới ( 25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 2) GDKNS:- Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. -Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 2: Trong từng tranh, các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó có vui không? Vì sao? Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè? -Kết luận: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. Hoạt động 2: Thảo luận lớp GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với bạn bè. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì? Với bạn bè, cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn có lợi gì? -Kết luận: Để cư xử tốt với bạnm các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn, giúp đỡ nhau mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận,… Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình GDKNS- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong quan hệ bạn bè. -GV khuyến khích HS kể về người bạn thân của mình. Bạn tên gì? Sống ở đâu? Em và bạn ấy chơi với nhau như thế nào? Các em yêu quý ra sao? -Kết luận: GV khen ngợi các em đã biết cư xử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó -Hát -Thảo luận nhóm 2 HS. -Trình bày ý kiến theo từng tranh -Lớp bổ sung ý kiến. -HS thảo luận- trả lời- bổ sung ý kiến của nhau. -Thảo luận nhóm 2 HS, tự chuẩn bị -Thể hiện cách ứng xử qua việc sắm vai -HS kể về bạn của mình trước lớp. HSKG- Biết nhắc nhở bạn bè phải đồn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 “ Em và các bạn” TOÁN Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :biết làm tính trừ (không nhớ) - Biết trừ nhẩm _Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán -ĐC:Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A, Bài cũ : Luyện tập(5’) B. Bài mới : - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 15 – 2, 12 – 1, 17 – 3 , 19 – 7 Nêu cách đặt tính theo cột dọc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7:(10’) a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Tính(6’)-Làm cột 1, 3, 4 Bài 2: Tính nhẩm(6’) -L àm cột 1, 3- Cột 2 (Dành cho HS KG) Bài 3: Toán giải(6’) Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10 Trả lời: Còn 10 cái kẹo 4.Nhận xét –dặn dò:(2’) _Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 13-3= 16-6= 19-9= _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập _ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính _Quan sát - Cột 2,5 (Dành cho HS KG) _Đặt tính theo cột dọc: 15 _Luyện tập cách trừ theo cột dọc _Nêu cách đặt tính 18 – 8, … Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012 TOÁN Tiết 84 : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số - (Điều đã biết) – Câu hỏi : (điều cần tìm) -Điền đúng số ,đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán * Điều chỉnh :- Bài tập 3 yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. - Bài tập 4 yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Luyện tập Học sinh làm tính 15 – 3 ; 17 – 7 ; 12 + 6 – 8; 13 – 3 + 0 B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’) _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? _GV ghi tóm tắt lên bảng +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: - -Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán Bài 2: Làm tương tự bài 1 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 ĐC :Yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. Bài 4 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán - Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm ….con chim bay đến. Hỏi………………………….? ĐC :Yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. 3.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:trò chơi lập bài toán _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải Toán có lời văn _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán -Năm cộng bốn bằng chín Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi_Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài HS trao đổi nhóm Đại diện nhóm lên trình bày - HS trao đổi nhóm Đại diện nhóm lên trình bày - HS làm theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 21 SINH HOẠT LỚP 1/ Kiểm điểm tuần 21 : + Nề nếp: - Thực hiện tốt nội qui trường học - Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc + Học tập : - Chuẩn bị tốt bài học - Giơ tay phát biểu sôi nổi - Học bài và làm bài tương đối đầy đủ - Tuyên dương các em : Nhi, Hằng, Lộc, Hân, Dung, Bảo đã có nhiều cố gắng trong học tập 2/ Nội dung sinh hoạt Sao NĐ -Chơi trị chơi: Đi chợ và chim sổ lồng. 3/Phương hướng T.22 - Thực hiện đi học đúng giờ - Sinh hoạt giờ chơi nghiêm túc - Thi đua ra về thẳng hàng- - Thi đua tập thể dục đúng, nghiêm túc và nhanh TUẦN 22 Thứ HAI, ngày 13 tháng 02 năm 2012 TOÁN Tiết 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số – - Giáo dục HS tự giải toán - ĐC : Khơng làm bài tập 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A Bài cũ : (5’) Bài toán có lời văn: Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào ? B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’) _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi:+Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì?_GV ghi tóm tắt lên bảng _Hướng dẫn giải: +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? _Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -Nhà An có:-Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: (6’)Cho HS tự nêu bài toán _Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi Bài 2: (6’)Làm tương tự bài 1 Bài 3: (6’)Làm tương tự bài 2 3.Nhận xét –dặ
File đính kèm:
- GABS 19-23.doc