Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 9 - Tiết 11: Nhật bản
I/Mục tiêu bài học: Học sinh cần nắm được.
1- Kiến thức: Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ 2 thế giới. Nhật bản đang ra sức vương lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình.
2.Kĩ năng: Rèn luyện pương pháp tư duy,phân tớch so sỏnh liờn hệ .
3.Thái độ:Có nhiều nguyên nhân đưa tới sự phát triển thần kỳ của Nhật, trong đó ý chí vươn lên, lao động hết mình của Nhật Bản là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất.
Ngày soạn: 24.10.2010 Ngày giảng: Lớp 9A6.. Ký duyệt TTCM: BGH: Bài 9 Tiết 11: nhật bản I/Mục tiêu bài học: Học sinh cần nắm được. 1- Kiến thức: Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ 2 thế giới. Nhật bản đang ra sức vương lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình. 2.Kĩ năng: Rốn luyện pương phỏp tư duy,phõn tớch so sỏnh liờn hệ . 3.Thỏi độ:Có nhiều nguyên nhân đưa tới sự phát triển thần kỳ của Nhật, trong đó ý chí vươn lên, lao động hết mình của Nhật Bản là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất. II/ Chuẩn bị: 1- Thầy: Bản đồ Nhật bản. 2- Trò: Tìm hiểu Nhật bản. III/ Tiến trình tổ chức dạy và học 1- ổn định tổ chức: 9A6: 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự phát triển kinh tế của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3- Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh Nhật vươn lên mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế. Có được thành công đó vì Nhật có ý chí vươn lên, nắm bắt kịp thời cơ và ứng xử khôn ngoan phù hợp với hoàn cảnh thực tế, để đưa đất nước tiến lên không ngừng. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt - GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Nhật bản. - H/s quan sát. ? Nêu hiểu biết của em về Nhật bản. - Nằm trong vành đai lửa ? Trong chiến tranh thế giới thứ hai Nhật ở phe nào. - Phe: Đức, ý, Nhật. ? Sau chiến tranh tình hình Nhật ra sao. - 13 triệu người thất nghiệp. Lạm phát kéo dài 1945 – 1949. ? Tại sao xảy ra tình trạng đó. ? Nhật đã làm gì để giải quyết khó khăn. - Cải cách. ? Nội dung của cuộc cải cách. ? Em có nhận xét gì về cải cách của Nhật bản. - Nước Nhật có chuyển biến to lớn, sâu sắc. ? Cải cách đó có ý nghĩa như thế nào. ? Nền kinh tế Nhật phát triển bắt đầu vào thời gian nào ? Tại sao. - 6/1950. - Năm 60 thế kỷ XX. ? Cụ thể nền kinh tế phát triển thế nào. - GV: giới thiệu hình 18, 19, 20. - 1968 đạt 183 tỷ USD - Công nghiệp tăng trưởng 15%. - Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu lương thực. - H/s đọc sgk – tr37. ? Em có nhận xét gì về nền kinh tế Nhật bản. ? Tại sao nền kinh tế Nhật phát triển nhanh. - H/s thảo luận (3 phút). - Điều kiện quốc tế thuận lợi. - Thành tựu tiến bộ KHKT ? Nền kinh tế Nhật gặp hạn chế gì. - Nguyên liệu nhập nước ngoài. - Cạnh tranh của Mỹ. ? Năm 90 thế kỷ XX, nền kinh tế Nhật phát triển thế nào ? Dẫn chứng cụ thể. - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr39. ? Hiện nay nền kinh tế Nhật như thế nào. - Ngân sách thâm hụt. ? Chính sách đối nội của Nhật thể hiện như thế nào. - Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. - H/s đọc dòng chữ nhỏ. ? Tại sao Nhật phải lệ thuộc vào Mỹ. ? Em hiểu thế nào về hiệp ước An ninh Mỹ – Nhật. - Nhật ký với Mỹ hiệp ước an ninh Mỹ – Nhật. ? Chính sách đối ngoại thể hiện như thế nào. - Tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc biệt là Đông Nam á. - Vươn lên trở thành cường quốc chính trị. - GV: đọc tài liệu tham khảo SGV ? Mối quan hệ giữa Việt Nam với Nhật bản như thế nào. 1- Tình hình Nhật bản sau chiến tranh. - Sau chiến tranh Nhật bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá. - Mỹ vào chiếm Nhật. - Nhật tiến hành cải cách dân chủ: Ban hành hiến pháp, cải cách ruộng đất, thanh lọc phần tử phát xít, ban hành quyền tự do dân chủ. => Nước Nhật chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ. II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế. - Nền kinh tế phát triển bắt đầu năm 60 thế kỷ XX. - Đứng thứ hai thế giới: 1968 đạt 183 tỷ USD. -> Từ năm 70 thế kỷ XX, Nhật trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. - Nền kinh tế phát triển vì: Nhờ tiến bộ KHKT. Truyền thống văn hoá giáo dục, Tổ chức quản lý tốt; kịp thời đề ra chiến lược phát triển kinh tế. Người dân cần cù, kỷ luật. III- Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật sau chiến tranh. * Đối nội: Nhiều đảng hoạt động. Phong trào bãi công, phong trào dân chủ phát triển rộng. * Đối ngoại: - Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển quan hệ kinh tế. 4/ Củng cố: ? Tại sao nói vào những năm 60 của thế kỷ XX, Nhật đạt được tăng trưởng “Thần kỳ” về kinh tế. *Bài tập: Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dấn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật bản. - Nguyên nhân khách quan. - Nguyên nhân chủ quan. 5/ Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập 2 – tr40. - Tìm hiểu về các nước Tây Âu. - Chuẩn bị bài 10 – tr40.
File đính kèm:
- B9T11.doc