Giáo án Lịch sử lớp 8 - Trường THCS Xuân Thái

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:

+ Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa TK XV

+ Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.

2.Tư tưởng: Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:

+ Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.

+ Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến.

3. Kĩ năng:

+ Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và các bài tập trong sgk.

B. Thiết bị,tài liệu:

- Bản đồ thế giới

- Lược đồ, tranh ảnh có liên quan.

- Tìm hiểu các thuật ngữ, các khái niệm LS trong bài.

C. Phương pháp:

+ Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận, tường thuật.

 

doc140 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Trường THCS Xuân Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị ,có điều kiện phát tiển nhanh về kinh tế.
GV:Sử dụng bảng thống kê sản lượng thép,than của Anh ,Pháp , Đức(SGK Trang 88).
GV(H): Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình sản xuất công nghiệp của 3 nước đó ?
HS: Tốc độ tăng trưởng nhanh (Đức).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc thêm
- Gọi 1 Hs đọc mục 2 SGK
- Hướng dẫn HS tìm ra nguyên nhân, diễn biến kết quả và hạn chế của cao trào.
- Hoàn cảnh ra đời của quốc tế cộng sản.Ai là người sáng lập?Vì sao sau này, vào năm 1943 quốc tế cộng sản giải tán?
Hoạt động 3
GV(H): Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa?
HS: Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi nhuận ,hàng hoá ế thừa ,cung vượt cầu .Người dân không có tiền mua sắm.
 Biểu hiện của cuộc khủng hoảng:
-Mức sản xuất của toàn thế giới giảm 42% trong đó tư liệu sản xuất giảm 53%, số công nhân thất nghiệp lên đến 50 triệu người.
GV: sử dụng khai thác hình 62 SGK.
GV(H): nhìn vào sơ đồ hình 62 em có nhận xét gì?
HS Thảo luận:
 -Sơ đồ thể hiện 2 chiều hướng trái ngược nhau trong nền SX của Anh(nước TBCN) và của Liên Xô (nước XHCN) trong những năm 1929-1933.
GV(H): Cuộc khủng hoảng nầy gây ra những hậu quả gì?
HS: Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp,nhân dân lao động đói khổ,phong trào đấu tranh của nhân dân mạnh mẽ.
 -Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước (Ý,Đức) .
GV(H):Đứng trước tình hình đó các nước tư bản đã có những biện pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng?
HS:(Dựa vào SGK trả lời)
 -Cải cách kinh tế xã hội.
 -Phát xít hoá chính quyền.
GV(H):"Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến tranh". Em hiểu gì về câu nói này?
HS: Thể hiện chính sách phản động ,âm mưu thôn tính ,thống trị toàn cầu và điên cuồng chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới .
GV(H): Em hiểu khái niệm chủ nghĩa Phát xít là gì?
GV: Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ,em hãy nhận xét về cuộc khủng hoảng này?
HS:Diễn ra ở tất cả các nước tư bản ,ảnh hưởng đến các nước khác.
 Kéo dài nhất ,lớn nhất ,gây hậu quả nặng nề.
I. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Những nét chung
- Xuất hiện một số quốc gia mới như: Áo, Ba Lan,Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan.
- Giaiđoạn: 1918-1923: Kinh tế,chính trị khủng hoảng trầm trọng.
- Giai đoạn : 1924-1929:Phát triển nhanh chóng về kinh tế ,ổn định về chính trị .
2. Cao trào cách mạng 1918-1923. Quốc cộng sản thành lập
a. Cao trào cách mạng 1918-1923
- Nguyên nhân:
- Diễn biến:
- Kết quả: 
b. Quốc tế cộng sản thành lập
 - 2.3.1919 tại Mat cơ va .
 - Người sáng lập: Lê nin
II. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939
*Nguyên nhân:
 -Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi nhuận ,hàng hoá ế thừa ,cung vượt cầu 
-Người dân không có tiền mua sắm.
*Hậu quả: 
 - Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp lan tràn ,nhân dân lao động đói khổ 
 -Chủ nghiã phát xít lên nắm quyển ở nhiều nước.
4.Củng cố : 
 Điền các sự kiện về khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933
NĂM
NGUYÊN NHÂN
QUY MÔ
ĐẶC ĐIỂM
HẬU QUẢ
- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới".
 -----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/11/2013
Tiết 26
Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
A.Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được :
 - Những nét chính về tình hình kinh tế -xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất ,sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó; Phong trào công nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mĩ.
 - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
 2.Tư tưởng:
- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ ,những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ.
 - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản.
3. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội .
- Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử.
B.Thiết bị, tài liệu
 - Một số tranh ảnh miêu tả tình hình nước Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ XX.
 - Bản đồ thế giới.
C. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định:
 2.KTBC: 
 - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
 - Phong trào mặt nhân dân chống chủ nghĩa phát xít diễn ra như thế nào?
 3.Bài mới: 
 -Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung KT cần đạt
Hoạt động 1
GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ rõ vị trí của nước Mỹ
GV(H):Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho nước Mỹ cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào? 
HS:Mỹ tham gia chiến muộn (4-1917) chiến tranh không lan rộng đến nước Mỹ,thu nhiều lợi nhuận nhờ bán vũ khí.
GV:Sau chiến tranh nền kinh tế Mỹ tăng cực kì nhanh chóng (Bảng số liệu).
HS:Quang sát hình 65,66-SGK.
GH(H):Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mỹ qua hình trên?
HS:Dòng xe ô tô dài vô tận chứng tỏ sự phát triển của ngành chế tạo ô tômột trong những ngành tạo sự phồn vinh của nước Mỹ.
GV:Hình 66 là nhà cao chọi trời phồng vinh của nước Mỹ.
GV: Dùng bảng phụ thông tin số liệu cho thấy kinh tế Mỹ chiếm vị trí số một trong thế giới tư bản,là thời kì hoàn kim.
GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ trong giai đoạn này?
HS:Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật thực hiện sản xuất dây chuyền,tăng cường độ lao động và bóc lọt công nhân.
GV:Cho học sinh quan sát hình số 67 và so sánh với hình 65,66 SGK.
HS:Tự nhận xét.
? Hãy cho biết tình hình xã hội Mĩ trong những năm 20 như thế nào?
GV:Kết luận :Như vậy, sự giàu có của nước Mỹ chỉ nằm trong tay một số người,xã hội Mỹ không công bằng.
Hoạt động 2
GV:Ngay trong thời kì phồn vinh, kinh tế Mỹ đã tiềm ẩn những mâu thuẫn.Hậu quả là xảy ra hậu quả khủng hoảng kinh tế(1929-1933)làm chấn động đến nền kinh tế tài chính Mỹ và từ đó lan ra toàn thế giới.
HS:Đọc tư liệu SGK trang 94 quan sát hình 68.
HS:Thảo luận nguyên nhân bùng nổvà hậu quả của khủng hoảng kinh tế.
 +Nguyên nhân:Sự phát triển không đồng đều giữa các ngành sản xuất,sản xuất tăng quá nhanh,hàng hoá ế thừa (cung vượt cầu).
 +Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao động.
GV:Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng,Tổng thống Ru-dơ-ven mới đắc cử đã thực hiện chính sách mới.
HS:Đọc phần tưliệu,và xem hình 69SGK.
GV(H):Nội dung chính của chính sách mới là gì?
HS:Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm soát,điều tiết sản xuất,lưu thông hàng hoá.
GV(H):Nêu nhận xét của em về chính sách mới qua hình 69?
HS: Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò nhà nước trong việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ can thiệp tất cả các lĩnh vực của sản xuất lưu thông phân phối để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng.
GV(H):Đánh giá của em về chính sách mới ?
HS: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó khăn cho người lao động,góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .
I. NƯỚC MĨ TRONG THẬP NIÊN 20 CỦA THẾ KỈ XX.
*Kinh tế.
- Là trung tâm công nghiệp, thương mại,tài chính quốc tế.
- Nguyên nhân:
Giai cập tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật,thực hiện sản xuất dây chuyền.Tăng cường độ lao động và bóc lọt công nhân.
* Xã hội:
- Công nhân bị bóc lột,thất nghiệp,nạn phân biệt chủng tộc -- Phong trào công nhân phát triển mạnh.
- Tháng 5-1921 Đảng cộng sản Mỹ được thành lập.
II. NƯỚC MỸ TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939.
*.Khủng hoảng kinh tế 1929-1933:
 - Cuối tháng 10-1929, nước Mỹ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc.
- Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao động.
*Chính sách mới của TTRu-dơ-ven:
- Nội dung: SGK
- Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó khăn cho người lao động,góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .
4.Củng cố: - Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 
 Mỹ (1929-1939) ?
 5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới"
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày thángnăm 2014
 ---------------------------------------------
Ngày soạn :24/11/2013
Tiết 27
CHƯƠNG III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918-1939)
A. Mục tiêu bài học
 1.Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản sau:
 - Khái quát tình hình KT-XH Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
 - Những nguyên nhân chính dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình nầy đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.
 2.Tư tưởng: 
- Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động ,hiếu chiến ,tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
- Giáo dục tư tưởng chống phát xít ,căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
3. Kĩ năng: 
- Bồi dưởng khả năng sử dụng khai thác tư liệu ,tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử.
- Biết cách so sánh liên hệ.kết nối các sự kiện.
B.Thiết bị, tài liệu
- Bản đồ thế giới (Bản đồ châu Á)
- Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
C.Tiến trình dạy học
 1.Ổn định
 2.KTBC: -Tình hình nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỉ XX như thế nào?
 - Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó?
3.Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước tư bản ở châu Á ,đó là nước Nhật Bản trong những năm 1918-1939.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung KT cần đạt
Hoạt động 1
GV:Dùng bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Á) để xác định vị trí Nhật Bản ở châu Á và trên thế giới.
GV(H):Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
HS:Sau nước Mỹ, Nhật là nước thứ hai, thu được nhiều lợi nhuận và không mất mát gì trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật trở thành cường quốc duy nhất ở châu Á, được cá

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 8.doc