Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tiết 45 đến tiết 48
1. Mục tiêu bài dạy:
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Sơ giản về tác giả HCM.
- Thấy được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước Chủ tịch HCM
- Thấy được taam hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa, tinh tế, vừa ung dung, bình tĩnh lạc quan của t/g.
- Thấy được NT tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và h/ả đặc sắc trong bài thơ.
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Kỹ năng phân tích chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ CM mang chất liêu cổ thi trong thơ HCM.
- Thấy được sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ ở bài thơ thứ 2
c. Về thái độ:
- Giáo dục HS lòng tự hào,kính yêu Bác Hồ, học tập ở Bác lòng yêu thiên nhiên, yêu đất nước, tinh thần lạc quan yêu đời.
Trong ánh trăng đêm,hơi nước trên sông bốc lên tạo thành những làn khói sóng mịt mù . Nơi đó Bác cùng các đồng chí của mình chọn làm nơi bàn bạc việc quân cơ, cơ mật .Bút pháp tả thực mà đậm chất thi vị. Qua đó ta mới thấy được cảm quan thiên nhiên tinh tế của t/g ? H/ả con thuyền trở về được miêu tả ntn? Chi tiết : “trăng đầy thuyền” gợi cho em sự liên tưởng gì? - Con thuyền của vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn bạc việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa không gian bao la trời nước ngập tràn ánh trăng. Cảnh tượng ở đây mang một vẻ đẹp khoẻ khoắn, trẻ trung. - Trăng đầy thuyền + ánh trăng nguồn thi hứng. + thuyền - trăng con thuyền cách mạng-> (hứng khởi,lạc quan) + Người chiến sĩ người thi sĩ ; Vẫn chiến đấu,vấn làm thơ => Phong thái ung dung tự tại + Chất thép Chất thơ ? Giữa lúc bộn bề công việc CM, Bác vẫn cảm nhận được vẻ đẹp của trăng rằm tháng giêng.Từ đó, em hiểu thêm điều gì về tâm hồn và phong cách sống của Bác? => Tình yêu thiên nhiên đất nước nồng nàn, thắm thiết, phong thái ung dung, lạc quan yêu đời của Hồ Chủ Tịch. ? G Theo em,điểm chung về nội dung mà chúng ta thấy được qua hai văn bản này là gì? * (chiếu phần tiểu kết) -> Liên hệ: “Trong tù không rượuhoa. (*)Tiểu kết III. Tổng kết (5’) ? H G H Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung bài thơ? Nhận xét Củng cố: Đọc ghi nhớ sgk 1.Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - Phong cách thơ cổ điển mà hiện đại,hình ảnh thiên nhiên được miểu tả thật sinh đông cùng các biện pháp :so sánh, điệp từ, điệp ngữ.. 2.Nội dung => Ghi nhớ (SGK t143) * Ý nghĩa:hai bài thơ làm toát lên tâm hồn nhà thơ –chiến sĩ: Bác Hồ trước vể đẹp đêm trằng ở rừng Việt Bắc trong giai đoạn đầu của cuộc K/C còn nhiều gian khổ c. Củng cố,luyện tập: (4’) *Củng cố: Làm thơ không phải là mục đíchcủa Bác nhưng chính trên con đường hoạt động CM bác đã làm thơ ,viết văn viết báo và như cách nói của Đặng Thai Mai : Người đã “ Lỡ tay đánh rơi vào kho tàng văn họcnhư một cử chỉ đùa,một hành động ngấu nhiên..” Để rồi những sáng tác đó đã thàng những áng văn thơ bất hủ trong kho tàng văn học dân tộc. ? Qua hai bài thơ vừa tìm hiểu ,em học tạp được điều gì ở tâm hồn ,phẩm chất ở Bác Hồ kính yêu? H: -> G: ->Tinh yêu thiên nhiên,yêu quê hương tổ quốc. Tinh thần lạc quan dù trong gian lao khó khăn nguy hiểm. G: * Tích hợp cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gương đậo đức Hồ Chí Minh” * Luyện tập G: * chiếu bài tập) H: Xá định -> (F) 1. Đọc diễn cảm hai bài thơ ? 2. Theo em hai bài thơ này có điểm nào giống và khác nhau về nội dung và phương thức biểu đạt? => Đáp án: - Giống: cùng tả cảnh đêm trăng ở chiến khu VB và thể hiện được tình yêu thiên nhiên, đất nước đằm thắm, thiết tha, phong thái lạc quan yêu đời của Bác. - Khác: Bài1: tả cảnh trăng trong rừng. Bài 2: tả cảnh trăng trên sông nước. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.; Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t143)- Chuẩn bị: Tiếng gà trưa. Ngày soạn:27.10.2010 Ngày dạy: 31.10.2010 – Lớp 7B Bài 12. Tiết 46. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức: - Đánh giá những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt được tiếp thu từ bài 1 đến bài 11 của học sinh. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Về thái độ: - HS ý thức được vai trò của bài kiểm tra, có ý thức nghiêm túc khi làm bài 2. Đề kiểm tra: *Lớp 7B: A. Phần trắc nghiệm .Đọc kĩ và khoanh tròn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Từ láy là gì? A. Là từ có nhiều tiếng có nghĩa B. Là từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Là từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Là từ có sự hoà phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2. Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian. A. ở đâu. B. Khi nào. C. Nơi đâu. D. Chỗ nào. Câu3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ? A. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp. B. Hãy vươn lên bằng chính sức mình. C. Nó thường đến trường bằng xe đạp. D. Bạn Nam cao bằng bạn An. Câu4. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Câu Đúng Sai a. Nó và tôi cùng nhau đến câu lạc bộ. b. Nó chậm chạp nhưng được cái cần cù. c. Vì trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học. d. Hai ngày nữa, tôi sẽ nghỉ hè B. Phần tự luận: Câu 1: Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài ca dao sau? Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bói xem quẻ nói rằng, Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. Câu 2: Hãy xếp các từ sau đây vào các nhóm từ đồng nghĩa: - dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ, cho, chăm chỉ, trách nhiệm, tặng, bổn phận, thành quả, mời, cần cù, kiên cường, nhiệm vụ, biếu, siêng năng, thành tựu, xơi, chịu khó, gan dạ, ăn. 3. Đáp án biểu điểm: a. Đáp án: * Trắc nghiệm: Câu1: ->D; ; Câu 2:- >B. ; Câu3 ->A ; câu 4 -> C * Tự luận: Câu 1: - C1: lợi (điều tốt, có ích -> Tính từ) - C2; lợi (phần thịt rắn bao quanh chân răng -> danh từ) Câu 2: Có 6 nhóm: 1, dũng cảm, gan dạ, kiên cường. 2, chén, xơi, ăn. 3, thành tích, thành tựu. 4, nghĩa vụ, nhiệm vụ. 5, cho, tặng, biếu. 6, chăm chỉ, siêng năng, chịu khó. b. Biểu điểm *Trắc nghiệm: (2.5 điểm) Câu 1: 0, 5 điểm Câu 2: 0.5điểm Câu 3: 0.5 điểm * Tự luận: Câu 1: 2.5 điểm Câu 2: 4.5 điểm * Tự luận: - Trình bày sạch đẹp: 0, 5 điểm. 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: * Đề dự phòng: 1.Đọc kĩ và khoanh tròn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: a. Thế nào là quan hệ từ? A. Là từ chỉ người và vật. B. Là từ chỉ hoạt động, tính chất của người và vật. C. Là từ chỉ ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu. D. Là từ mang ý nghĩa tình thái. b. Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? - Tàu vào cảng ...... than. - Em bé đang ...... cơm. A. Nhai; B. Nhá; C. Ăn; D. Chở. c. Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ: “im lặng -ồn ào” A. Tĩnh mịch – huyên náo. B. Đông đúc – thưa thớt. C. Vắng lặng – ồn ào. D. Lặng lẽ – ầm ĩ. 2.Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B. A B a. Lạnh 1. Rét và buốt b. Lành lạnh 2. Rất lạnh c. Rét 3. Hơi lạnh d. Giá 4. Trái nghĩa với nóng 3. Các từ “đồng” trong các ngữ cảnh sau có phải là từ đồng âm không? Hãy giải nghĩa các từ đồng đó? a. Cải lão hoàn đồng. b. Hơn tượng đồng phơi những lối mòn. 4. Hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt có trong đoạn văn sau: “.... Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó. Mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ...” 3. Đáp án, biểu điểm. 1. Đáp án - Sau 45’ HS làm bài, GV thu bài về nhà chấm. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. 1. Đáp án Câu1: a – C; b – C; c – B. Câu 2: a – 4; b – 3; c – 2; d – 1. Câu 3: Đồng: trẻ em, trẻ con. Đồng: kim loại màu. => Từ đồng âm. Câu 4: - Đại từ: Chúng tôi, tôi, em, đó, nó. - Quan hệ từ: của, cho, và,cũng - Từ Hán Việt: Thuỷ, quan tâm. 2. Biểu điểm Câu1: 1, 5 điểm(mỗi ý 0m, 5 điểm) Câu 2: 2 điểm (mỗi ý 0m, 5 điểm) Câu 3: 3 điểm (mỗi ý 1 đimm) Câu 4: 3 điểm (mỗi ý 1 đimm) - Trình bày sạch đẹp: 0, 5 điểm. III. Đáp án, biểu điểm. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Tiếp tục ôn tập toàn bộ kiến thức về TV đã học từ đầu năm đến nay. - Chuẩn bị bài: Thành ngữ. Ngày soạn:03.11.2010 Ngày dạy : 06.11.2010 - Lớp 7B Bài 12. Tiết 47. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực viết văn bản biểu cảm của mình, tự sửa lỗi trong bài viết của mình. - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng liên kết văn bản. c.Về thái độ: HS có ý thức đánh giá bài làm của mình một cách tự giác, khách quan. Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi mắc phải một cách nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : chấm, chữa bài đầy đủ, chính xác. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức đã học về văn biểu cảm. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đệ vào bài mới: ( Không kiểm tra) * GTB: Để tháy được những ưu điểm, tồn tại trong bài tập làm văn số 2 mà các em đã làm, chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: -HS đọc lại đề 1. Đề bài: (3’) Phát biểu cảm nghĩ về khu vườn nhà em. ? Xác định thể loại, yêu cầu của đề? 2. Tìm hiểu đề: (5’) - Thể loại: Văn biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả. - Yêu cầu: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình về khu vườn. - Phạm vi: Khu vườn nhà em: ? Hãy lập dàn ý theo bố cục một văn bản biểu cảm? 3. Lập dàn ý: (10’) ? Nêu nhiệm vụ của phần mở bài? MB: - Giới thiệu chung về khu vườn của gia đình mình (Vị trí, diện tích,...). - Cảm xúc chung của bản thân về khu vườn (yêu thích, gần gũi...). ? Phần thân bài cần phải nêu được những nội dung gì? TB: - Miêu tả khu vườn theo trình tự không gian hoặc thời gian: + Từ xa nhìn lại, khu vườn trông như thế nào? Có gì gây ấn tượng nhất? + Đến gần, khu vườn có những gì nổi bật? Có loài cây nào em thích? + Buổi sáng, khu vườn có gì đáng chú ý? (Tiếng chim hót, hương thơm của các loại hoa quả...). + Chiều về, khu vườn trông ra sao?... - Bộc lộ cảm xúc của bản thân về khu vườn: + Khu vườn đáng yêu như thế nào? + Khu vườn có những kỉ niệm nào gắn bó với em? Nếu phải xa nó em cảm thấy như thế nào? + Khu vườn có gắn với kỉ niệm về người thân nào trong gia đình em không? Đó là kỉ niệm gì? + Em có suy nghĩ gì mỗi lần ra thăm vườn?... ? Nhiệm vụ của phần kết bài? Kết bài: - Khẳng định tình cảm của mình về khu vườn... - GV nhận xét ưu điểm trong bài làm của HS. - GV nhận xét nhược điểm trong bài làm của HS. 4. Nhận xét kết quả bài làm: (7’) a, Ưu điểm: - Phần lớn đã xác định đúng thể loại, yêu cầu của
File đính kèm:
- Tuan 12.doc