Giáo án Lịch sử lớp 8 - Bài 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn

Giáo án Lịch sử lớp 8 -

1. Mục tiêu :

a. Về kiến thức:

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được sự hoà hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí của Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.

 - Tiếp tục hiểu thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát.

 b. Về kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản.

 c. Về thái độ:

 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

 b. Trò: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (5’)

* Hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của 2 bài thơ Nam quốc sơn hà và Tụng giá hoàn kinh sư?

* Đáp:- NT: Mặc dù được sáng tác theo hai thể thơ khác nhau nhưng hai bài lại có cách biểu cảm giống nhau: cảm xúc và ý tưởng hoà làm một.

 - ND: Thể hiện tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng hoà bình lớn l ao của dân tộc.

 

doc14 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Bài 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
râu về nhà, cò trắng từng đôi sà xuống cánh đồng đã vắng người.
?
Vì sao tác giả lại chọn hai chi tiết đó để miêu tả cánh đồng quê vào buổi chiều?
- Đó là những dấu hiệu rõ rệt nhất, đặc trưnng nhất của đồng quê buổi chiều.
?
Từ các nét miêu tả đó, tác giả gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì về không gian miêu tả ở đây?
* Không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong lành.
?
Em cảm nhận như thế nào về cuộc sống con người nơi đây?
* Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, hoà hợp với thiên nhiên của con người.
?
Có người cho rằng cảnh vật ở đây gợi nét đìu hiu, buồn tẻ. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
- Không. Vì cảnh vẫn có nét gợi sự sống của con người, có âm thanh, màu sắc rất sinh động
?
Hãy khái quát những nét nghệ thuật và nội dung đặc sắc của bài thơ ? 
III. Tổng kết 
* (Ghi nhớ SGK t77)
?
Qua phân tích bài thơ, em hiểu như thế nào về tâm hồn tác giả - vua Trần Nhân Tông?
.
- Cảnh chiều ở thôn quê được phác hoạ đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê chứng tỏ tác giả là người có địa vị tối cao trong XH nhưng tâm hồn luồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã
?
Từ sự gắn bó sâu nặng của TNT với làng quê, em nghĩ gì về thời đại nhà Trần trong lịch sử nước ta?
- Thời đại sản sinh những ông vua yêu nước, sáng suốt, bình dị, văn võ song toàn.
 c. Củng cố,luyện tập: (3’)
? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong bài thơ trên có gì giống và khác với cách ví von của Hồ Chí Minh trong bài thơ Cảnh khuya ?
- Giống: cả hai đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà nghe như tiếng nhạc, thứ nhạc của thiên nhiên.
- Khác: một bên ví với tiếng đàn, một bên ví với tiếng hát.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.
- Học thuộc lòng 2 bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập (SGK t77 và t81)
- Chuẩn bị: Bánh trôi nước.
Ngày soạn : 16.09.2010	 Ngày dạy: 21.09.2010 - Lớp 7B
 Bài 6. Tiết 22.
Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT
 (Tiếp theo)
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
 b. Về kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ Hán Việt .
c. Về thái độ;
- Học sinh có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắsc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
2. Chuẩn bị
 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
 b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Tiến trình bài dạy: 
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Hỏi: Thế nào là yếu tố Hán Việt? có máy loại từ ghép HV?
	- Đáp: - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
 - Có 2 loại từ ghép HV: Ghép chính phụ và ghép đẳng lập.
*Giới thiệu bài (1’): Như chúng ta đã biết, trong tiếng Việt có một bộ phận khá lớn từ Hán Việt, trong đó có một số từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ thuần Việt. Mặc dù vậy, có những lúc chúng ta vẫn cần dùng đến các từ Hán Việt đó. Tại sao lại có hiện tượng như vậy? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này...
 b. Dạy nội dung bài mới:
I. Sử dụng từ Hán Việt 
- HS đọc VD1
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. (10’)
?
Xét về mặt nguồn gốc, các từ gạch chân thuộc loại từ nào?
VD1 (SGK t81)
?
Có từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ đó không?
Từ Hán Việt
- phụ nữ
- từ trần
- mai táng
- tử thi
Từ thuần Việt
- đàn bà
- chết
- chôn
- xác chết
?
Thử thay thế các từ thuần Việt có nghĩa tương đương vào vị trí của từ Hán Việt trong các câu trên. Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của câu văn trước và sau khi thay?
SD từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, tao nhã hơn.
?
Hãy giải nghĩa các từ Hán Việt trên?
VD2- kinh đô: thủ đô của một nước thời PK.
- yết kiến: ra mắt gặp (vua), yết: ra mắt, kiến: gặp.
- Trẫm: Vua (tự xưng)
- Bệ hạ: vua(dân gọi)
- thần: bề tôi (tôi tớ tự xưng)
?
Những từ trên được dùng ở thời nào? Khi sáng tác những tác phẩm viết về chuyện thời PK người ta có dùng những từ trên không?
-> từ cổ, dùng trong XH PK.
?
Nếu trong văn chương, khi viết về những chuyện ở thời xưa, các tác giả lại dùng từ tôi thay cho từ trẫm hoặc từ chủ tịch nước thay cho từ bệ hạ có được không? Vì sao?
- Không .Vì không gợi được không khí cổ xưa.
?
?
Như vậy dùng từ Hán Việt trong văn chương còn có tác dụng gì?
Qua các VD trên, em thấy trong nhiều trường hợp, người ta vẫn dùng từ HV để làm gì? 
-> Dùng từ HV trong văn chương sẽ tạo được sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
=> Ghi nhớ: (SGK t82)
- HS đọc VD
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
VD (SGK t82)	(7’)
?
Trong các cặp câu trên, em thấy câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? 
-> Câu a1 và b1 sử dụng từ đề nghị và từ nhi đồng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
-> Câu a2 và câu b2 có cách diễn đạt hay hơn, vì phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp hơn.
?
Như vậy, khi dùng từ Hán Việt, chúng ta cần lưu ý điều gì? 
Ghi nhớ: (SGK t83)
II. Luyện tập: (15’)
Bài 1
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm, trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan, thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
?
Hãy thử thống kê xem trong lớp có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ HV?
Bài 2
- Tên người VN được đặt bằng từ HV: Thảo (cỏ), Hùng (tài giỏi), Huyền (màu thẫm), ...
?
?
Lấy một vài VD dùng từ HVđể đặt tên địa lí?
Tại sao người Việt Nam lại thích dùng từ HV để đặt tên người, tên địa lí?
- Tên địa lí được đặt bằng từ HV: Trường Sơn (núi dài), Cửu Long (chín rồng)...
=> Người VN thích dùng từ HV để đặt tên... vì từ HV mang sắc thái trang trọng.
- GV: Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét. 
Bài3
Các từ ngữ góp phần tạo sắc thái cổ xưa: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan săc tuyệt trần.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm.
Bài 4 
- Để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường nên thay từ bảo vệ bằng từ giữ gìn ; từ mĩ lệ bằng từ đẹp đẽ.
c. Củng cố, luyện tập: (5’)
 * Củng cố: Bài hôm nay, chúng ta cần phải thấy được vai trò của từ HV trong việc dùng ngôn ngữ để tạo lập ăn bản nói,viết.
 - Tuy nhiên, không vì thế mà chúng ta lại quá lạm dụng từ HV trong nói viết để làm mất đi vai trò và sự trong sáng của tiếngVệt của chúng ta.
 * Luyện tập: ( tích hợp môi trường)
 - Viết một đoạn văn với đề tài bảo vệ môi trường có sử dụng các từ hán việt.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
Nắm chắc nội dung bài học.
Làm các bài tập còn lại.
 ---------------------------------------
Ngày soạn: 02.09.2010 Ngày dạy: 25.09.2010 - Lớp 7B
 Bài 6. Tiết 23.
Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu các đăc điểm cụ thể của văn bản biểu. 
- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm có thể mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, nhưng cũng có thể được dùng để trực tiếp bộc lộ tình cảm ,cảm xúc.
 b. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện VB biểu cảm và phân biệt văn biểu cảm với các thể loại văn khác.
c. Về thái độ:
- HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm.
2 . Chuẩn bị của GV và HS:
 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án.
 b. Trò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK.
3. Tiến trình bài dạy: 
I. Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới (5’) 
* Câu hỏi: Văn biểu cảm là gì?
* Đáp án : Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm mục đích biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
*Giới thiệu bài (1’): để hiểu được văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Làm thế nào để xác định được thể loại văn biểu cảm, chúng ta vào bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
I. Đặc điểm của văn biểu cảm (18’)
1. Ví dụ:.
HS đọc VB. 
VB: Tấm gương (SGK t84)
?
Theo em VB trên có phải là một VB biểu cảm không? Tại sao?
- Đây là VB biểu cảm. Bởi vì VB này được viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với tính cách của con người.
?
Trong VB Tấm gương, tình cảm được bộc lộ là gì? 
- Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá.
?
Dựa vào đâu em xác định bài văn biểu đạt tình cảm đó?
- Các từ ngữ, chi tiết trong bài văn, giọng điệu ngợi ca tính trung thực và lời phê phán thói xu nịnh, không trung thực của tác giả trong VB.
?
Tất cả các phần, các đoạn của bài văn có tập trung vào biểu đạt tình cảm đó không?
* Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
?
Hình ảnh tấm gương được nói đến trong văn bản có những phẩm chất nào đáng quí? Tấm gương được ví với ai?
- Hình ảnh tấm gương: chân thật, trung thực, ngay thẳng, trong sạch. -> Được ví như một người bạn trung thực.
?
Ca ngợi tấm lòng trung thực ngay thẳng của tấm gương, tác giả nhằm mục đích gì? 
- Mượn hình ảnh tấm gương để ca ngợi con người trung thực. Ca ngợi những con người trung thực, thẳng thắn.
?
Tại sao tác giả lại chọn tấm gương để làm biểu tượng ca ngợi tính trung thực của con người? 
.
- Vì gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Gương không bao giờ nói dối xu nịnh. Người xấu khi soi gương, gương phản chiếu là xấu. Không bao giờ người xấu soi gương lại biến thành đẹp ở trong gương được
?
Phép tu từ nào được sử dụng xuyên suốt VB này?
- SD hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
?
Theo em, đó là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
=> Biểu cảm gián tiếp.
HS đọc đoạn văn 
Đoạn văn (SGK t86)
?
Đoạn văn biểu hiện tình cảm nào?
- Biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
?
Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Do đâu mà em biết?
- Tình cảm được biểu hiện trực tiếp thông qua những lời than, tiếng kêu.
?
Qua hai ví dụ trên em thấy để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm, người viết có thể biểu đạt bằng những cách nào? 
* Để biểu đạt tình cảm, người viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng, ẩn dụ (là một đồ vật, loài cây 

File đính kèm:

  • docTuan6.doc
Giáo án liên quan