Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 18 - Năm học 2010-2011
Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Học sinh nắm được nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí như là 1 nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hinh thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hinh thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến châu Âu.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng biết dùng bản đồ thế giới hoặc địa cầu để đánh dấu (hoặc xác định) đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý được nói tới trong bài, biết sử dụng khai thỏc tranh ảnh lịch sử
3.Về tư tưởng: giáo dục học sinh thấy đựơc tính tất yếu, tính qui luật của quá trình từ xã hội phong kiến lên xã hội chủ nghĩa tư bản.
II)- Chuẩn bị:
1. Thầy:
- Bản đồ những cuộc phát kiến địa lý lớn thế thế kỉ XV-XVI.
- Những câu chuyện về 3 nhà phát kiến địa lí (Vaxcơđogama, Clôlômbô, Ph.la Ghenma).
2. Trò: Đọc trước bài.
III)Tiến trỡnh bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (4)
1. Câu hỏi:
- Trắc nghiệm: Cho biết lãnh chúa và nông nô đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong xã hội cổ đại Phương tây.
a. Chủ nô.
b. Nông dân công xã.
c. Quí tộc. 4 điểm
d. Nô lệ.
e. Tướng lĩnh người Giéc man.
f. Quí tộc người Giéc man.
Đáp án: Lãnh chúa: Tướng lĩnh và qúi tộc người Giéc man.
Nông nô: nô lệ và nông dân công xã.
2. Tự luận: Vì sao nói: “Thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa” (6 điểm)
Đáp án: Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “Tự cung, tự cấp” còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
III)-Bài mới:
GV(giới thiệu bài ): Nền kinh tế hàng hoá phát.triển, đây là nguyên .nhân thúc đẩy người phương tây tiến hành cuộc phát kiến địa lí. Những cuộc phát kiến này đã làm chogiai cấp tư sản châu.Âu ngày 1 giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nhanh chóng ra đời.
GV Hoạt động của thầy và trũ ND ghi bảng
GV
- Xã hội hình .thành 2giai cấp: tư sản và vô sản.
ình thù rất đồ sộ. -Tầng thứ hai được xây theo hình đa giác 20 cạnh. -Tầng thứ 3 trở lên lại có dạng hình vuông.Riêng 3 tầng trên cùng có dạng tròn. -Trên mỗi tầng có xây dựng nhiều đền đài, miếu mạo,cái lớn 1 ở giữa, 2 bên là những cái lớn hơn, trên cùng cửa đền tháp là 1 cái mo tròn, hình chuông. -Tất cả các bậc thềm từ tầng 1-> tầng 9 đều được phủ kín những bức phù điêu, chạm trổ công phu, mô tả về cuộc đời đức phật sa ky a mu mi, về các sự kiện trong sách phật giáo Riêng 3 tầng trên cùngcó trổ 32 tháp chuông, bên trong đặt 72 tượng phật . - Ngôi đền được xây dựng từ khoảng thế kỉ VIII- IX.-> - Ngày nay ngôi đền tuy không còn được nguyên vẹn như trước song vẫn là 1 trong những kì quan nổi tiếng của Châu á. Em có nhận xét gì về kiến trúc của Đông Nam á ? Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh động. (ảnh hưởng của kiến trúc ấn độ). 1, Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam á. _ Điều kiện tự nhiên : Chụi ảnh hưởng của gió mùa + Thuận lợi : Phát triển nông nghiệp +Khó khăn : có nhiều thiên tai _ Khoảng 10 thế kỉ đàu sau công nguyên hàng loạt quốc gia nhỏ đã hình thành và phát triển ở khu vực phía nam Đông Nam á. 2, Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á. (18’) a.Từ nửa sau thế kỉ X-->đầu thế kỉ XVIII: Thời kì thịnh vượng. +Thế kỉ XIII-XVI: In đô nê xi a-vương triều Mô giô pha hít . +Thế kỉ IX:Cam pu chia- thời kì Ăng co +Thế kỉ XI: Pa gan. +Thế kỉ XIII :Su khô thay. +Thế kỉ XIV: Lạn xạng. b. Từ nửa sau thế kỉ XVIII : Suy yếu -> trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương tây. 3: Củng cố(4’): GV(Sơ kết bài): Trừ nhà nước của người Việt đc h/t TCN, còn lại các nước # ở ĐNA’, nhà nước đèu đc h/t sau CN. Trong khoảng 10 thế kỉ sau CN, có hàng chục vương quốc cổ h/t ở khu vực ĐNA’. Khoảng giữa thiên niên kỉ I, các vương quốc cổ ở ĐNA’ suy yếu dần, thay thế vào đó là 1 số quốc gia phong kiến đc h/t và phát triểntừ thế kỉ X đến hết thế kỉ XVIII. HS: làm bài tập: - Đặc điểm tương đồng của các nước ĐNA’. a. Chịu a/h của gió mùa b. Có 2 mùa rõ rệt: Mùa khô lạn mát, mùa mưa nóng. c. Trồng lúa và nhiều loại cây ăn củ, quả Có cả lúa mạch và cao lương. (a,b,c). 4- Hướng dẫn học và làm bài:(1’). 1) Khu vực Đông Nam á ngày nay gồm những nước nào? Thủ đô mỗi nước? 2) Diện tích và dân số của khu vực Đông Nam á? 3) Lập niên biểu về sự phát triển của khu vực Đông Nam á đến giữa thế kỉ XIX? ************************************** Ngày soạn //2010 Ngày giảng 7A://2010 :7B././2010 (Tiết 8)- Mục 3+4 Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam á I)- Mục tiêu bài học:(chung toàn bài) II)- Chuẩn bị: 1)- Trò: Đọc trước bài. 2)- Thầy: Tư liệu về lịch sử và Cam pu chia. III.Tiến trỡnh bài dạy 1)- Kiểm tra bài cũ:(5’). 1. Câu hỏi: Kể tên các nước tronng khu vực Đông Nam á hiện nay? 2. Đáp án: - Bao gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Cam pu chia, Thái lan, Mi an ma, Bru nây, In đô nê xi a, Phi lip pin, Ma lay xi a, Xin ga po, Đông ti mo. - Bài tập: Ăng co là thời kì phát triển của chế độ phong kiến Cam pu chia. (Đánh dấu x vào đầu câu mà em cho là phù hợp): A. Sản xuất nông nghiệp phát triển B.Thủ công, thương nghiệp cũng phát triển mạnh. C. Lãnh thổ được mở rộng nhất là phía Đông D. Kinh đô được xây dựng với nhiều đền tháp độc đáo (a,c,d) GV: (giới thiệu bài): Cam pu chia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo Đ. Dưới Việt Nam. Hiểu được lịch sử của 2 nước bạn cũng góp phần tìm hiểu thêm về lịch sử nước mình. 2.Dạy nội dunbg bài mới GV ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV HS ? HS GV ? HS GV GV GV ? HS GV ? HS GV HS ? HS GV Yêu cầu 1 học sinh đọc sách giáo khoa( phần 3- trang 20). Từ khi thành lập đến 1863 lịch sử Cam pu chia chia làm mấy giai đoạn? 4 giai đoạn -> Cư dân ở Cam pu chia do tộc người nào hình thành? Dân cổ Đông Nam á, tộc người Khơ- Me. Giải thích thêm):Người Khơ- me giỏi săn bắn, quen đào ao, đắp hồ trữ nước. Giống như các cư dân Đông Nam á họ thạo nghề nông. Thời kì nước chân lạp Cam pu chia có thành tựu gì về văn hoá? Tiếp xúc với văn hoá ấn Độ, biết khắc chữ phạn. Tại sao thời kì phát triển của Cam pu chia lại được gọi là ‘thời kì Ăng co’ ? Ăng co là kinh đô có nhiều đền tháp: Ăng co vát, Ăng co thomđược xây dựng trong thời kì này. Sự phát triển của Cam pu chia thời kì này được biểu hiện ở những mặt nào? TL (Giảng): Ăng co có nghĩa làđô thị; kinh thành. Ăng co vát được xây dựng từ thế kỉ XII. Ăng co thom được xây dựng trong suốt7 thế kỉ của thời kì phát triển. Quan sát kênh hình 14( sgk) Em có nhận xét gì về khu đền Ăng co vát qua hình 14? Qui mô đồ sộ; kiến trúc độc đáo; ->Thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc cao của người Cam pu chia. Mô tả khu đền- theo sách thiết kế- trang 42. ( trích văn minh nhân loại) Thời kì suy yếu của Cam pu chia là thời kì nào? TL... Sau thời kì Ăng co Cam pu chia bước vào thời kì suy yếu kéo dài cho tới khi thực dân pháp xâm lược vào năm 1863. ( Chuyển ý): Trong khoảng thế kỉ XIV do sự tấn công của người mông cổ, 1 bộ phận người thái di cư xuống vùng trung lưu sông mê công lập nên vương quốc Lạn xạng( Lào) vào giữa thế kỉ XIV. Yêu cầu 1 học sinh đọc phần IV sgk-trang 21. Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? Trước thế kỉ XIII chỉ có người đông nam á cổ: người lào thơng. -Sang thế kỉ XIII người thái di cư: người lào lùm( bộ tộc chính của người lào). - 1353: Nước lạn xạng được thành lập. - Thế kỉ XV- XVII: Thịnh vượng. - Thế kỉ XVIII- XIX: Suy yếu. ( Giảng): Chủ nhân cổ nhất của người Lào là người Lào thơng. Họ là chủ nhân của các nền văn hoá đồ đá,đồ đồng và đồ sắt, có từ hàng nghìn năm trước. Đặc biệt là hàng trăm chiếc chum đá to, nhỏ # nhau,những chiếc chum để đựng tro xương người chết sau khi hoả thiêu. Trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại,đối nội của vương quốc lạn xạng? TL Do có sự tranh chấp trong hoàng tộc về quyền lực-> đất nước suy yếu- > vương quốc xiêm chiếm. Quan sát hình 15( sgk) Kiến trúc thạt luổng của Lào có gì giống và khác với kiến trúc của các nước trong khu vực? - Giống: nhiều tầng lớp. - Khác nhau: Uy nghi, đồ sộ, không cầu kì phức tạp = các công trình kiến trúc của cam pu chia. (Mô tả): “ Thạt Luổng” có nghĩa là “tháp lớn” Được xây dựng từ năm 1566 dưới triều vua Xệt- tha- thi- lại. Đây là 1 công trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình nậm rượu, đặt trên cái đế hình hoa sen, phô ra 12 cánh hoa sen, dưới là 1 bệ khổng lồ hình bán cầu, nhưng lại tạo thành 4 múi có đáy vuông, mỗi cạnh dài 68 m được ốp bằng 323 phiến đá và có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Xung quanh tháp chính là 30 ngọn tháp nhỏ, ở mỗi tháp đều khắc 1 lời dạy của phật. Tháp chính có chiều cao là 45 m. 3) Vương quốc Cam pu chia. ( 18’). a. Từ thế kỉ I- VI: Nước Phù nam( vương quốc cổ ) b. Từ thế kỉ VI- IX: Nước chân lạp. c. Thế Kỉ IX- XV: Thời kì Ăng co là thời kì phát triển của Cam pu chia. Sản xuất nông nghiệp phát triển. Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo. Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. d. Từ thế kỉ XV- 1983: Thời kì suy yếu. 4) Vương quốc Lào: (17’). a. Trước thế kỉ XIII: Người Lào thơng. b. Sau thế kỉ XIII: Người Lào lùm. c. Năm 1353: Nước lạn xạng được thành lập. - Đối nội: + Chia đất nước để cai trị. +Xây dựng quân đội - Đối ngoại: + Gĩư gìn hoà hiếu với các nước láng giềng. + Kiên quyết chống xâm lược. d. Thế kỉ XVIII- XIX: Suy yếu. 3. Củng cố(4’): GV: Hướng dẫn học sinh lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia: ( Vẽ 1 đường thẳng từ trái qua phải trên đóđánh dấu những mốc lớn). > I IV V VI IX X XV 1863 XX Bài tập: Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời kì Ăng- co: Sản xuất nông nghiệp phát triển Xây dựng cac công trình độc đáo Mở rộng lãnh thổ Cả 3 ý trên (Đáp án:D) 4: Hướng dẫn học và làm bài:(1’) Câu hỏi: 1) Sự phát triển của Cam pu chia qua mấy thời kì? ND? 2) Nêu các chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn xạng. 3) Vẽ biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào? ( Đọc các nội dung lịch sử trên biểu đồ). ***************************************** Ngày soạn //2010 Ngày giảng7A:/./2010 :7B././2010 Tiết:9 Bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến. I)- Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. - Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến. 2) Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra kết luận, nhận xét cần thiết. 3) Tư tưởng: Giáo dục lòng tin và niềm tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến. . II)- Chuẩn bị: 1) Trò: đọc trước bài. 2) Thầy: Bản đồ châu Âu, châu á. III.Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’): 1) Câu hỏi: Nêu chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn xạng? 2) Đáp án: Đối nội: + Chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị. + Xây dựng quân đội vững mạnh. Đối ngoại: + Luôn giữ mối quan hệ với các nước láng giềng. 8 điểm + Kiên quyết chống xâm lược. Bài tập: Nước Lạn xạng thành lập: 1335 C. 1535 1353 D, 1533 2 điểm GV(giới thiệu bài): Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương đông và phương tây. Chế độ phong kiến là 1 trong quá trình phát triển của lịch sử loài người. 2.Dạy nội dung bài mới GV Hoạt động của thầy và trũ ND Ghi bảng GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV HS GV ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV GV ? HS GV ? HS GV GV Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức bài 2,3,4.5. Xã hội phong kiến phương đông và châu âu hình thành từ khi nào? Phương đông: TCN- Trung quốc, đầu công nguyên- các nước Đông nam á. Châu âu: Thế kỉ V. Thời kì phát triển của xã hội phong kiến ở phương đông và châu âu kếo dài trong bao lâu? Phương đông: Trung quốc(VII- XVI); Đông nam A’( X- XVI). Châu âu:Thế kỉ( XI-XVI). Thời kì khủng hoảng ở phương đông và châu âu diễn ra ntn? - Phương đông suốt 3 thế kỉ( X
File đính kèm:
- giao an phu dao yeu kem.doc