Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1.Kiến thức:

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản ( lãnh chúa và nông nô).

-Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.

- Hiểu thành thi trung đại xuất hiện như thế nào?

- Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao?

 2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến

- Biết tận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội CHNL sangXHPK.

 3.Tư tưởng:

- Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nt cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ CHNL sang XHPK.

 

doc239 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển cao cho nền văn minh Đại Việt.
HĐ4: Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc,điêu khắc.
*MT: Trình bày được những thành tựu,biết nhận xét,đánh giá tranh,ảnh,kênh hình.
*Thực hiện:
G:GT tranh, ảnh.
? Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc thời Trần?
? Quan sát H rồng thời thời Trần và hãy so sánh với hình rồng thời Lý.
- Tinh xảo, rõ nét hơn có sừng vảy bệ vệ, uy nghi hơn Lý
G:Sơ lược củng cố.
8’
8’
8’
8’
1.Đời sống văn hoá.
- Tín ngưỡng:
 Thờ tổ tiên.
 Thờ anh hùng.
 Thờ người có công.
- Đạo phật, nho giáo phát triển mạnh.
- Tập quán: Nhân dân đi chân đất, quần đen, áo tứ thân, cạo trọc đầu.
- Hình thức sinh hoạt:
+ Nhân dân thích ca hát, nhảy múa.
+ Tập võ nghệ.
+ Đấu vật...
2.Văn học.
-Văn học gồm chữ Hán và chữ Nôm.
- Chứa đựng nhiều nội dung phong phú làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt
3.Giáo dục và khoa học, kĩ thuật.
- Giáo dục:
+ Mở trường học nhiều nơi.
+ Tổ chức thi thường xuyên.
+ Lập cơ quan “Quốc sử viện”.
+ 1272 “Đại Việt sử kí” 30 quyển của Lê Văn Hưu.
- Quân sự, y học, khoa học, kĩ thuật đạt nhiều thành tựu.
4.Nghệ thuật, kiến trúc và điêu khắc.
- Tháp phổ Minh, chùa thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm khắc rồng...
	4. Củng cố: 5’
	(?) Nêu đặc điểm của văn học thời Trần.
	5. Hướng dẫn: 1’
	- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK- CBB: Đọc trước bài 16 SGK
Ngày soạn: 24/11
Ngày giảng: 7A: 26/11
 7B: 28/11
Tiết 30 Bài 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.
 I.TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức: Nắm vững.
- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm đến sản xuất, làm cho đời sống của nhân dân ngày càng cực khổ.
- Các cuộc đấu trang của nông nô, nô tì đã diễn ra rầm rộ.
2.Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá, nhận xét về các nhân vật lịch sử.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động.
- Thấy trước được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
B- ĐỒ DÙNG
- Lược đồ khởi nghiã nhân dân nửa cuối XIV.
C- PHƯƠNG PHÁP
	- Nêu vấn đề, phát vấn ...
D- TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1.Ổn định lớp. 1’
- KTSS: + 7A:
 	 + 7B:
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
a) Câu hỏi:
. 	(?) Em hãy trình bày một số nét về tình hình văn hoá, giáo dục,khoa học dưới thời Trần.
b) Đáp án: Vở ghi mục 1+3
3. Bài mới
*Khởi động: Giới thiệu bài:1’
- Sau các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông- Nguyên. tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển đất nước. Đến cuối XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo ra tiền đề cho một triều đại mới thay thế, tình hình đó diễn ra như thế nào.
Hôm nay...
*ND:
Hoạt động của thầy- trò
tg
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu tình hình kinh tế.
*MT:Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự sa sút của kinh tế cuối TK XIV.
*Thực hiện:
GV giảng: Đầu thế kỉ XIV xã hội ổn định; kinh tế phát triển trở lại. Cuối XIV vương hầu quý tộc tìm cách gia tăng tài sản riêng...bóc lột nhân dân, ăn chơi sa đoạ không chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân.
? Hậu quả của những việc làm trên của vua quan nhà Trần cuối TK XI?
? Tại sao lại có tình trạng đó?
- Mất mùa, đói kém, nhân dân bán ruộng đất vợ con biến thành nô tì.
G:Trần Dụ Tông ham chơi bời rượu chè, bắt dân xây cung điện, đào hồ, đắp núi, trở nước biển vào hồ nuôi thuỷ sản, gọi nhà giàu vào cung đánh bạc, mở tiệc thi uống rượu (có thưởng).
? Em hình dung ra cảnh nhà Trần lúc đó như thế nào?
->Triều đình rối nát, loạn lạc, kết bè đảng.
GV đọc câu thơ của Nguyễn Phi Khanh:
"Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu.
Lưới chài quan lại còn vơ vét.
Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi”
? Em hãy sơ qua lại tình hình kinh tế nước ta cuối XIV.
G:Sơ kết, chuyển ý.
HĐ2: Tìm hiểu tình hình xã hội.
*MT: Trình bày được những biểu hiện rối loạn của xã hội.
*Thực hiện:
H:Đọc sgk.
? Trước tình hình đời sống của người dân như vậy, vua quan nhà trần đã làm gì?
GV giảng: Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phéo nước. Thầy giáo Chu Văn An dâng thất trảm sở xin chém 7 viên quan nịnh thần -> vua không nghe, ông từ quan về quê dạy học.
? Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì?
- Ông là vị quan thanh liêm... biết đặt lợi ích nhân dân lên trên, 1 người thầy đáng kính được dân tộc Việt Nam đời đời tôn trọng.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan nhà Trần nửa cuối XIV?
- Vua bất tài, vô dụng, quan lại đục khoét, nịnh bợ.
G:Trần Nguyên Đán:
“Xin bệ hạ thờ nhà Minh như cha, yêu Chiêm Thành như con...>.
? Lợi dụng nhà Trần suy yếu các nước láng giềng có hành động gì?
? Em hãy kể tên, thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa thời Trần.
? Kết quả của những cuộc khởi nghĩa này như thế nào?
-Đều thất bại
? Vì sao cuối thời Trần các cuộc khởi nghĩa lại liên tiếp nổ ra?
- Biểu hiện sự phản ứng mãnh liệt của nhân dân Trần
? Em có suy nghĩ gì về xã hội Trần XIV?
HS tự bộc lộ.
17’
16’
 1.Tình hình kinh tế.
- Cuối XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất-> đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn làng xã tiêu điều, xơ xác
2.Tình hình xã hội.
-Vua quan ăn chơi sa đoạ, kẻ nịnh thần làm loạn phép nước.
-Bên ngoài nhà Minh yêu sách,Chăm Pa xâm lược.
-Đời sống nhân dân cực khổ-> khởi nghĩa bùng nổ.
a. Khởi nghĩa Ngô Bệ Hải Dương-> bị đàn áp
b. Khởi nghĩa Nguyễn Thanh; Nguyễn Kị Thanh Hoá-> bị thất bại
c. Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn 1390 Hà Tây-> bị đàn áp
d. Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang-> bị thất bại
4. Củng cố: 3’
	(?) Cho biết tình hình XH nhà Trần cuối TK XIV.
	5. Hướng dẫn: 2’
	- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
	- CBB: Đọc trước mục II SGK
Ngày soạn: 29/11.
Ngày giảng: 7A:01/12
 7B:02/12
Tiết 31 
II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức: Nhận thức được.
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, nhân dân đói khổ.
- Sau khi lên cầm quyền Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để trấn hưng đất nước.
2.Kỹ năng:
- Phân tích,so sánh,đánh giá sự kiện lịch sử
3.Thaí độ:
-Nhận thức và đánh giá đúng vai trò, sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.
B- ĐỒ DÙNG
- Tranh, di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá.
C- PHƯƠNG PHÁP
	- Nêu vấn đề, phát vấn ...
D- TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1.Ổn định lớp. 1’
- KTSS: + 7A:
 	 + 7B:
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
a) Câu hỏi:
 (?) Em hãy trình bày tình hình kinh tế xã hội nước ta cuối XIV
b) Đáp án: Vở ghi mục 1+2
3. Bài mới
*Khởi động: Giới thiệu bài:1’
- Hồi cuối thế kỉ XIV khi nhà Trần suy yếu, xuất hiện một nhân vật lịch sử mới đó là Hồ Quý Ly. Hồ Quý Ly lợi dụng cơ hội thâu tóm dần quyền lực vào tay mình, phế truất vua Trần Thiếu Đế rồi lên ngôi lập ra nàh Hồ 1400-1407. Triều Hồ đã làm gì trong hoàn cảnh đó, kết quả ra sao.
Hôm nay...
*ND:
Hoạt động của thầy- trò
tg
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu quá trình thành lập nhà Hồ.
*MT:Trình ày được hoàn cảnh thành lập,nhận xét được ý nghĩa của việc thay đổi triều đại.
*Thực hiện:
-HS đọc sgk
? Cuối thế kỉ XIV tình hình đất nước ta như thế nào?
- Vua quan ăn chơi, nhà nước suy yếu kinh tế giảm sút, nhân dân đói khổ-> khởi nghĩa khắp nơi
? Trình bày sơ lược tiểu sử Hồ Quý Ly?
-HS dựa đoạn in nghiêng sgk trình bày.
G:Hồ Quý Ly lộng quyền, 1 số quý tộc Trần muốn trừ khử Quý Ly, không thành, bị Hồ Quý Ly nổi dậy giết chết khoảng 370 người sau đó phế truất ngôi vua lên ngôi hoàng đế lập ra nước “Đại Ngu”.
? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
? Em có suy nghĩ gì về việc nhà Hồ lên thay nhà Trần?
- Hợp quy luật lịch sử,nhàTrần không còn đủ sức để lãnh đạo đất nước.
G: Khi Hồ Quý Ly lên ngôi, tình hình đất nước vô cùng rối loạn vì vậy Quý Ly đề ra biện pháp cải cách...
HĐ2: Tìm hiểu nhưĩng cải cách của HQL.
*MT: Trình bày: Biện pháp,ý nghĩa,tác dụng cẩi cách.
*Thực hiện:
H:Đọc sgk.
? Về mặt chính trị Hồ quý Ly đã thực hiện biện pháp cải cách như thế nào?
? Vì sao Quý Ly lại bỏ các quan lại dòng họ Trần?.
- Sợ họ lật ngôi...
? Việc cử quan lại về địa phương thăm hỏi tỏ thái độ gì?
- Quan tâm đến nhân dân, muốn chia sẻ khó khăn, động viên nhân dân
? Về mặt kinh tế Quý Ly có biện pháp cải cách gì?
? Những chính sách đó có tác dụng gì?
- Phần nào làm cho kinh tế thoát khỏi khủng hoảng
? Về mặt xã hội có biện pháp cải cách gì?
? Chính sách hạn nô có tác dụng gì?
- Giảm bớt nô tì, tăng lực lượng lao động cho xã hội
? Những chính sách về chính trị, kinh tế, xã hội động chạm đến quyền lợi của ai?
- Quan lại, quý tộc người giàu có
? Nêu những chính sách về văn hoá, giáo dục.
? Em có nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của Hồ Quý Ly?
- Kiên quyết phòng thủ, bảo vệ tổ quốc>
? Em có nhận xét gì về những cải cách của Hồ Quý Ly?
- Nhiều mặt tích cực, cải cách toàn diện tác động đến các tầng lớp xã hội...
-HS quan sát ảnh (SGK) nhận xét.
+ảnh chụp một phần thành nhà Hồ của viện bảo tàng lịch sử Việt Nam->cụm di tích có kiến trúc bằng đá,xây dựng cách đây khoảng 600 năm...(tư liệu)
G:Sơ kết chuyển ý.
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của những cảI cách.
*MT: Đánh giá được những tác dụng của cảI cách Hồ Quý Ly.
*Thực hiện:
? Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly có tác đụng gì?
G:Hồ Quý Ly đã thực hiện những chính sách ấy với một lòng quyết tâm cao, một tài năng xuất chúng và một bản lĩnh phi thường, những chính sách cải cách ấy có ý nghĩa tích cực, tiến bộ song nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu bức thiết của xã hội lúc bấy giờ.
? Những cải cách này còn có hạn chế gì?
G:Làm bớt thế lực họ Trần nhưng lại tăng thế lực họ Trần nhưng lại tăng thế lực họ Hồ, làm lợi cho họ Hồ hơn là làm lợi cho quốc gia.
Việc truất ngôi, giết hại 370 người giết trực tiếp và gián tiếp nhiều vua và tiếp tục tàn sát trong nhiều năm -> làm mất lòng dân, làm cho người quen biết không dám nói chuyện với nhau.
=>Cái ông làm ra không bằng bài học ông để lại “làm mất lòng dân người đời cho ông là gian giảo"
10’
14’
10’
 1.Nhà Hồ thành lập 1400
-1400 Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly phế truất ngôi vua lập ra nhà Hồ .
2.Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
* Về chính trị:
+ Cải tổ bộ máy võ quan, thay người dòng họ Trần= c

File đính kèm:

  • docSử 7.doc.doc