Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13: Nước Văn Lang - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Học sinh nắm:

- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.

- Sơ lược nước Văn Lang ( thời gian thành lập, địa điểm), tổ chức nhà nước Văn Lang nước.

2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết, gắn bó dân tộc.

3. Rèn luyện kỹ năng: Bước đầu làm quen với phương pháp vẽ sơ đồ tổ chức quản lí.

II. DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

GV:- Ảnh lăng vua Hùng ở Phú Thọ.

- Phóng to sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang (SGK).

HS:- Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, vở soạn, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: (4 phút)

 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1 phút) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13: Nước Văn Lang - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Tiết 13
Bài 12 NƯỚC VĂN LANG
S:05/11/2014
G:12/11/2014
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Sơ lược nước Văn Lang ( thời gian thành lập, địa điểm), tổ chức nhà nước Văn Lang nước.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết, gắn bó dân tộc.
3. Rèn luyện kỹ năng: Bước đầu làm quen với phương pháp vẽ sơ đồ tổ chức quản lí.
II. DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
GV:- Ảnh lăng vua Hùng ở Phú Thọ.
- Phóng to sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang (SGK).
HS:- Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, vở soạn, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (4 phút) 
 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1 phút) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1: (20 phút)KT: Nhận biết và ghi nhớ điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang.
KN:Phát hiện, liên hệ các nước trong khu vực.
Sự xuất hiện các bộ lạc, sự phân hóa giàu nghèo trong các chiềng chạ.
HS: Đọc mục 1 SGK.
H:Cuối TK VIII đến đầu TK VII TCN ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có thay đổi lớn gì? 
GV sử dụng kiến thức địa lí nói về vùng đất trù phú ở đồng bằng Bắc Bộ, sự giàu có về rừng, biểnthuận lợi cho sự cư trú của con người.
HS: Hình thành những bộ lạc gần gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế.
 - Sản xuất phát triển.
 - Trong chiềng chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn nảy sinh. Sản xuất nông nghiệp ở khu vực sông gặp khó khăn do bão lụt.
GV: Theo em, truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân thời đó?
GVsử dụng kiến thức môn Văn giới thiệu sơ lược về truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.
HS: Chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó đã làm gì?
HS: Chiềng, chạ liên kết, bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân chống lũ lụt.
GV: HS xem H31,H32 SGK.
H: Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói lên điều gì?
Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
Tích hợp môn văn để giới thiệu về truyện Thánh Gióng
HS: Họ còn đấu tranh với giặc ngoại xâm giải quyết xung đột.
GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên (trị thủy, thủy lợi), chống giặc ngoại xâm các bộ lạc phải thống nhất với nhau để tạo sức mạnh. Muốn thống nhất phải có 1 chỉ huy có uy tín và tài năng → Nhà nước Văn Lang ra đời.
GV: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
Liên hệ với các quốc gia cổ đại phương Đông. So với các quốc gia cổ đại phương Đông thì nước Văn Lang ra đời như thế nào?( thời gian, địa điểm) HS: So sánh
GV: Chốt lại,
HĐ2: (15 phút)KT: Biết và ghi nhớ thời gian, địa bàn thành lập nước Văn Lang những nét chính về tổ chức nhà nước.
KN: Vẽ sơ đồ tổ chức quản lí.
HS đọc SGK.
GV sử dụng kiến thức địa lí giới thiệu về địa hình thành lập nhà nước văn Lang
GV: Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu?
HS: Trả lời và chỉ bản đồ.
GV: Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang ra sao?
HS: Bộ lạc hùng mạnh giàu có nhất.
GV: Nêu di chỉ Làng Cả để chứng tỏ.
GV: Dựa vào sức mạnh của mình, thủ lĩnh Văn Lang đã làm gì?
HS: Liên minh các bộ lạc.
GV: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ai đứng đầu? Ở đâu?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Sau khi ra đời nhà nước Văn Lang, Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế nào?
- Sử dụng truyền thuyết Lạc Long Quân _ Âu Cơ minh hoạ.
HS: Thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ trình bày tổ chức nhà nước.
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước đầu tiên này?
HS: Nhà nước Văn Lang còn sơ khai nhưng đã quản lí được đất nước.
GV: Giải thích thêm: Con trai vua - Quan Lang, con gái vua - Mị Nương.
- Nhà nước chưa có hình pháp và quân đội.
GV: Vua Hùng có quyền lực gì?
HS: Giữ mọi quyền hành: Chủ trì nghi lễ tôn giáo và chỉ huy quân sự (cha truyền con nối).
1. Điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang:
 - Vào khoảng các thể kỉ thứ VIII- VII TCN, ở đồng bằng ven các con sông lớn Bắc Bộ và Bắc Trung bộ, đã hình thành những bộ lạc lớn
 - Việc mở rộng nghề nông lúa nước thường xuyên đối mặt với hạn hán, lũ lụt→ cần có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân để làm thuỷ lợi bảo vệ mùa màng. 
 - Họ còn đấu tranh chống giặc ngoại xâm và giải quyết những xung đột → các bộ lạc cần thống nhất với nhau.
2. Sơ lược về nhà nước Văn Lang
 a- Thời gian và địa bàn thành lập:
 - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang (bộ lạc hùng mạnh nhất thời đó) đã thống nhất với các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thành liên minh bộ lạc → Nhà nước Văn Lang ra đời vào thế kỉ VII TCN.ở Gia Ninh ( Phú Thọ)
 - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đứng đầu nhà nước tự xưng là Hùng Vương. Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Bạch Hạc.
b. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
Vua Hùng
Lạc hầu - Lạc tướng
Lạc tướng (bộ)
Lạc
tướng
(bộ)
Bồ chính (chiềng - chạ)
Bồ chính (chiềng - chạ)
Bồ chính (chiềng - chạ)
4. Củng cố: Chọn ý đúng:- Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là:
a. Vua An Dương Vương.	 b. Vua Hùng Vương. c. Vua Lí Thái Tổ. d. Vua Ngô
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. VI TCN	 b. VII TCN	 c. VII	d. III TCN
-Trình bày tổ chức nhà nước Văn Lang.
5. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK cuối bài và giải thích sơ đồ nhà nước Văn Lang.
- Xem trước chuẩn bị bài 13 theo câu hỏi gợi ý ở SGK.
Người thực hiện: Văn Phú Tân và Văn Thị Bích Liên

File đính kèm:

  • docGiao an thi liên mon sư14-15.doc