Giáo án Lịch sử Khối 7 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu bài học :

 1. Kiến thức :

 Giúp HS nắm được :

- Quá trình hình thành XH PK ở châu Âu, cơ cấu xã hội ( bao gồm 2 giai cấp cơ bản : Lãnh chúa và nông nô).

- Hiểu khái niệm Lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.

- Hiểu được Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao.

 2. Tư tưởng :

 Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ XH CHNL sang XH PK.

 3. Kĩ năng :

- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH CHNL sang XH PK.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bản đồ châu Âu thời PK.

- Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại.

- Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học :

1. On định :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới : GV nhắc lại 1 số kiến thức cũ ở lớp 6 liên quan đến bài học để giới thiệu bài mới .

4. Dạy và học bài mới :

 

 

doc119 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Khối 7 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của nghĩa quân, người lãnh đạo khởi nghĩa.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. Oån định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần ?
Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào ?
3. Giới thiệu bài mới : 
4. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
- Tình hình đất nước ta cuối thế kỉ XIV như thế nào ? Tại sao xảy ra tình trạng như vậy ? Hậu quả của nó là gì ?
- HS đọc in nghiêng SGK/74 à phân tích.
- Lúc này các tầng lớp thuộc giai cấp thống trị như thế nào ? Đời sống nhân dân cuối thế kỉ XIV ra sao ?
- HS đọc nội dung SGK.
- Mặc cho cuộc sống nhân dân khổ cực, triều đình vẫn làm gì ? 
HS đọc in nghiêng SGK/74 à phân tích .
- Lợi dụng tình hình đó các quan lại vương hầu như thế nào ? Nhận xét việc làm của Chu Văn An ?
- Nhà Trần suy sụp hơn khi nào ?
HS đọc in nghiêng SGK/75 à phân tích .
- Lúc này, bên ngoài nước ta có những vấn đề gì ?
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa là gì ? 
- Có các cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu ?
- GV chỉ bản đồ giới thiệu các cuộc khởi nghĩa lớn ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày trên bảng phụ do GV soạn sẳn : 
 + Thời gian .
 + Địa bàn hoạt động .
 + Người lãnh đạo .
à HS lên bảng trình bày những số liệu.
- GV nhận xét, kết luận .
1. Tình hình kinh tế :
 Cuối XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
à mất mùa, đói kém xãy ra Þ đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
2. Tình hình xã hội :
- Vua quan vẫn ăn chơi sa đọa.
- Bên ngoài Chămpa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
Þ đời sống nhân dân khổ cực à nổi dậy đấu tranh.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu :
-1399-1400
- 1390
- 1379
-1344-1360
Thời gian
- Sơn Tây–Vĩnh Phúc – Tuyên Quang
- Quốc Oai – Sơn Tây
- Bắc Giang
-Nông Cống – Thanh Hoá
-Sông Chu – Thanh Hoá
- Yên Phụ – Hải Dương 
Địa bàn hoạt động
- Nguyễn Nhữ Cái 
- Phạm Sư Ôn
- Nguyễn Bổ
- Nguyễn Kỵ
-NguyễnThanh
- Ngô Bệ
Ngườilãnh đạo
5. Củng cố : - Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – XH thời Trần cuối XIV?
- Làm một số bài tập ( GV chép trên bảng phụ à HS lên làm trên bảng )
6. Dặn dò : Học bài . Xem và soạn bài 16 ( phần II )
Ngày soạn : 17/12/06
Bài 16 :
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV
Tiết 31.	II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :
	Giúp HS nắm được :
Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động – nhất là nông dân, nông nô, nô tì rất đói khổ, XH rối loạn.
Phong trào nông dân, nô tì nổ ra ở khắp nơi .
Điều đó chứng tỏ vương triều Trần đã bước vào thời kì suy sụp. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết. Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly.
	2. Tư tưởng : 
Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển.
Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly ; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.
	3. Kĩ năng : 
	 	 Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học : 
Lược đồ “ Khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV “.
GV lập bảng thống kê, trên đó tóm tắt diễn biến của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nô tì, gồm các mục : thời gian khởi nghĩa, địa bàn hoạt động của nghĩa quân, người lãnh đạo khởi nghĩa.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. Oån định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Trình bày tình hình kinh tế – chính trị nửa sau thế kỉ XIV?
3. Giới thiệu bài mới : 
4. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
- Cuối thế kỉ XIV cuộc đấu tranh nổ ra rất nhiều rồi dẫn đến điều gì?
- Lúc đó xuất hiện ai ?
Cho Hs đọc đoạn in nghiêng SGK.
- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Về chính trị, Hồ Quý Ly thực hiện cải cách như thế nào? Cụ thể?
- Tại sao loại bỏ những quan lại Nhà Trần ? Quan lại thăm hỏi đời sống nhân dân nói lên điều gì?
- Về kinh tế Hồ Quý Ly có những cải cách ra sao?
Cho Hs đọc phần in nghiêng SGK à Phân tích.
- Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã làm gì ? Chính sách này có tác dụng như thế nào?
- Vh- Gd, HQL có những việc làm nào? Tác dụng như thế nào?
- Về quốc phòng, HQL thực hiện chính sách gì?
Phân tích tình hình (thành Tây Đô)
- Nhận xét những chính sách đó?
- Những cải cách trên có ý nghĩa như thế nào? Chứng tỏ HQL là con người như thế nào?
-Tác dụng của những cải cách trên đối với tình hình đất nước ? 
-Tích cực?
- Những hạn chế là gì?
1,Nhà Hồ thành lập :
- 1400 Nhà Trần suy vong à Hồ Quý Ly lên ngôi à Nhà Hồ thành lập.
2,Những biện pháp cải cách của nhà Hồ.
- Chính trị : cải tổ hàng ngũ võ quan và thay thế các quý tộc nàh Trần bằngnhững người tài năng.
- Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành các chính sách hạn điền , quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
- XH: ban hành chính sách hạn nô.
- VH-GD: dịch chữ Hán thành chữ Nôm, sưả đổi qui chế thi cử, học tập.
- Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố.
 3,Ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Quý Ly.
- Ý nghĩa: Đưa nước ta tránh khỏi cuộc khủng hoảng cuối thế kỉ XIV à Xh – kinh tế ổn định 1 thời gian.
- Tác dụng: 
Tích cực: Hạn chế tệ tập trung lao động vào tay quý tộc -địa chủ, tăng nguồn thu nhập cho đất nước, văn hoá – giáo dục phát triển.
Hạn chế: chưa triệt để, chưa phù hợp thực tế, chưa đáp ứng được đời sống nhân dân.
5. Củng cố : - Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – XH thời Trần cuối XIV?
- Làm một số bài tập ( GV chép trên bảng phụ à HS lên làm trên bảng )
6. Dặn dò : Học bài . Xem và soạn bài 16 ( phần II )
Ngày soạn : 17/12/06
Tiết 32.	
	Bài 17 :
ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :
Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử kdân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009 – 1400) .
Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ .
	2. Tư tưởng : 
	Củng cố, nâng cao cho HS lòng yêu đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương, học tập.
	3. Kĩ năng : 
	 	 HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. 
II. Đồ dùng dạy học : 
Lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
Lược đồ các cuộc kháng chiến chống Tống, Mông – Nguyên .
Một số ảnh chụp về văn hoá, nghệ thuật thời Lý, Trần, Hồ (ảnh về đồ gốm và ảnh “Di tích thành nhà Hồ”).
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. Oån định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Trình bày những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly ?
Nêu ý nghĩa và tác dụng của những cải cách đó ?
3. Giới thiệu bài mới : 
4. Dạy và học bài mới :
Cho HS đọc SGK phần 1, 2 ở trên lớp.
GV có thể kết hợp cả hai phần làm thành 1 bài tập theo nội dung .
HS thảo luận theo nhóm 
 + Nhóm 1 : Trình bày những dữ kiện về thời Lý.
 + Nhóm 2 : Trình bày những dữ kiện về thời Trần.
	à Sau đó các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
GV chỉnh sửa, phân tích, kết luận .
Triều đại
Thời gian
Quân xâm lược và lực lượng
Đường lối đánh giặc
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
Thời Lý
- 10/1075 à 12/1075
- 12/1076 à 3/1077
- Tống 
- Tống (10 vạn quân)
- Tiến công để tự vệ.
- Phòng ngự – phản công 
- Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta đánh giặc.
- Quân dân ta anh dũng, gan dạ, mưu trí trong kháng chiến .
- Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy.
Thời Trần
-1/1258 à 29/1/1258
- 1/1285 à 6/1285
-12/1287à 4/1288
- Mông Cổ (3vạn)
- Nguyên (50 vạn)
- Nguyên (30 vạn)
 Đánh chổ yếu, tránh chổ mạnh à buộc địch phải theo cách đánh của ta à chuyển từ phòng ngự sang phản công tiêu diệt giặc.
GV cho HS sưu tầm và kể về một số gương tiêu biểu về lòng yêu nước bất khuất trong mỗi cuộc kháng chiến ( Lý Thường Kiệt, Tông Đản, Trần Hưng Đạo )
Một vài ví dụ về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân tộc ( nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống” ).
Nếu còn thời gian GV có thể cho HS làm bài tập 2 ( Bài tập ở nhà )
Thời gian
Sự kiện
1009
Nhà Lý thành lập
1010 
Dời đô về Thăng Long
1054
Đổi tên nước là Đại Việt
5. Củng cố : 
Gv chỉnh sửa và chốt lại kiến thức đã làm bài tập.
6. Dặn dò : Xem và soạn bài 18 SGK/82
Ngày soạn : 23/12/06
CHƯƠNG IV : 	ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(THẾ KỈ XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI)
Tiết 33.	Bài 18 :
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV
I. Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức :
Giúp HS nắm được những nét chính về cuộc xâm 

File đính kèm:

  • docGiao an Lich su 7(44).doc