Giáo án Lịch sử 7 - Trình Hữu Dương

A-Mục tiêu:

KT: Quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' , đặc trưng của lãnh địa phong kiến.

Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.

TT: Thấy được sự phát triển hơp quy luật của XH loài người chuyển từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.

KN: Biết xát định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.

B- Thiết bị dạy học:

Bản đồ châu Âu thời phong kiến.

Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến.

C- Tiết trình dạy học:

1. Ổn định

2 . Giới thiệu bài mới: LS xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''

 

doc121 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Trình Hữu Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng văn gọi là hịch tướng sĩ " Ta..." 
GV: Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên?
HS: Nghĩ ra cách đánh độc đáo sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn.
GV: Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong ba lần kháng chiến là gì?
HS: + Kế hoạch :" Vườn không nhà trống"
 + Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù.
 + Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch phải theo.
 + Buộc địch từ thế mạnh sang thế yếu ta từ thế bị động chuyển sang thế chủ động.
GV gọi HS nêu lên những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến?
Tổng kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến.
GV (giảng) Năm 1257 vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân xâm lược nước ta. Đến lần thứ hai đưa 50 vạn quân và đến lần thứ ba Hốt Tất Liệt đình chiến với Nhật Bản đưa 30 vạn quân sang xaam lược . Với lực lượng mạnh như vậy . Nhưng quân Nguyên cũng phải chuốt lấy thất bạy .
Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Theo 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên thắng lợi có một ý nghĩa quan trọng như thế nào ? 
HS :Trả lời: - - Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ .
Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác .
IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN
1. Nguyên nhân thắng lợi:
Trong 3 lần kháng chiếntất cả tầnh lớp ND đều tham gia.
Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
Thắng lợi của 3 lần chống quân Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân đặc biệt là quân đội nhà Trần .
Thắng lợi đó không tách rời những chiến lược chiến thuật đúng đẳn sáng tạo của người chỉ huy .
2 . Ý nghĩa lịch sử:
Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ .
Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .
Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác .
4 Củng cố : 
- Em có suy nghĩ gì về cuộc kháng chiến chống quân dân xâm lược Nguyên Mông của nhà Trần thế kỉ XIII? 
5. Dặn dò:
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần".
Duyệt của Tổ CM
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết PPCT:	Lớp dạy:	
Bài 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức : 
- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta sau chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của VH. GD khao học kĩ thuật thời Trần.
2. Tư tưởng :
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng ý thức, gìn giữ và phát huy nền VH dân tộc.
3. Kĩ năng : Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá.
 So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
II. TÀI LIỆU-THIẾT BỊ:
 Ảnh gốm hoa nâu ( thế kỉ XIII- XIV)
Ảnh gạch đất nung chạm khắc
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần lại gianh thắng lợi?
Câu 2: Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên.
3. Bài mới:
GT: Nền kinh tế- văn hoá thời Lý đạt những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó luôn được gìn giữ và phát triển hơn trước.
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vấn đáp, giải thích, thuyết trình.
GV: Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những chính sách gì để phát triển nông nghiệp?
HS: Khuyến khích sản xuất.
 Mở rộng diện tích trồng trọt( Khai hoang)
Giảng: Vì vậy nền kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
GV: So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì khác?
HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của nông dân, địa chủ , quý tộc.
GV: Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều như vậy?
HS: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà nước quan tâm cấp đất.
Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều nhưng ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu của cả nước.
GV:Em nhận xét gì về tình hình kinh tế nong nghiệp của Đại Việt sau khi chiến tranh ?
HS : Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước .
(Giảng) Thủ công nghiệp dưới thời Trần do nhà nước quản lí và đang mở rộng ? 
GV Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp dưới thời Trần ?
HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề đóng tàu , chế tạo vũ khí .
GV Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần ?
HS : Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật càng nâng cao .
( Giảng ) Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ đã làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp nập , chợ mọc lên ở nhiều nơi.
+ Thăng Long là Trung Tâm Kinh tế sầm uất của cả nước.
+ Vân Đồn là nơi trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài.
Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo.
Gọi HS đọc mục 2 SGK
GV: Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào?
HS: Vua
 Vương hầu- quý tộc
 Địa chủ- quan lại
 Thủ công nghiệp và thương nghiệp
 Nông dân tá điền
 Nông nô và nô tì
GV: So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét gì khác trong các tầng lớp xã hội?
HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lọt có khác.
I.SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Nền kinh tế sau chiến tranh.
Nông nghiệp: Được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước.
- Thủ công nghiệp rất phát triển do nhà nước trực tiếp quảng lí gồm nhiều ngành nghề khác nhau. Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật càng cao.
Việc trao đổi buôn bán trong nước và với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh. Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra, tiêu biểu là Thăng Long , Vân Đồn,...
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
XH ngày càng phân hoá sâu sắc hơn: Địa chủ ngày càng đông, nô tì ngày càng nhiều.
4. Củng cố:
Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
 Phân tích tình hình XH thời Trần sau chiến tranh?
5. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau mục II của bài.
Duyệt của Tổ CM
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 	Ngày dạy:
Tiết PPCT:	Lớp dạy: 
Bài 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN
II. Sự phát triển về văn hoá (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Đời sống văn hoá của dân tộc ta cưới thời Trần rất phong phú đa dạng. Một nền văn học mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.
Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2. Tư tưởng : Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền VH riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
3. Kĩ năng : Phân tích đánh giá những thành tựu văn hoá đặc sắc
II. TÀI LIỆU –THIẾT BỊ
 Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần
 Sử dụng các hình 35 ; 36 ; 37 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nếu những đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ?
Câu 2: Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Trần ?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
HS đọc mục 1 SGK
Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân.
GV: Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân tộc?
HS: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với nước.
GV: Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào?
HS: Có phát triển nhưng không mạnh như thời Lý.
GV gọi HS đọc phần chữ in nghiên
Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng đến chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà trở thành Trung Tâm sinh hoạt văn hoá. Thời kì này Nho Giáo cũng được phổ biến.
GV: So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển như thế nào?
HS: Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.
GV: Nêu những tập quán sống giảng dị của nhân dân?
HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân cạo trọc đầu.
GV: Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần?
HS: Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc.
GV: Văn học thời Trần có đặc điểm gì?
HS: Phong phú, mang bản sắc dântộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân.
Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng của lịch sử.
Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm.
GV: Quốc sử viện có nhiệm vụ gì?
 Quốc sử viện do ai đứng dầu và điều hành?
HS: Là cơ quan viết sử của nước ta.
 Do Lê Văn Hưu đứng đầu.
GV(giảng): Năm 1272 ông biên soạn bộ " Đại Việt sử kí" gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta.
GV: Các lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học cũng phát triển, đóng được tàu thuyền lớn chế được súng thần cơ.
GV gới thiệu cho HS các tranh ảnh về Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
Giảng: Ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều tượng các con vật làm bằng đá
Giới thiệu: Hình 38 SGK
Yêu cầu HS nhận xét các hình đầu rồng so với các thời trước? ( Hình 26 bài 12)
HS: Nghệ thuậtngày càng đạt đến trình độ cao, tinh xảo, rõ nét.
1. Đời sống văn hoá.
Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân.
Cả đạo phật và đạo nho cũng được phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.
Các hình thức sinh hoạt văn hoá, ca hát, nhảy múa được phổ biến
2. Văn học: 
Bao gồm cả văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú, làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt.
3. Giáo dục và KHKT:
Giáo dục: Trường học mở ra ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên.
Y học, thiên văn học, khoa học cũng phát triển.
4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời.
Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế
 4. Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào?
 - Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần?
 - Nêu những dẫn chứng về sự phát triển của văn học giáo dục, khoa học, k

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 7(6).doc