Giáo án Lịch sử 7 - Tôn Thị Cao Hạ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaphong kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành thị Trung Đại.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
3.Tư tưởng:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/GV
-SGK-SGV
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến
-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
2/HS
-SGK, vở , bút.
ản xuất nông nghiệp. Tăng cường bóc lọt nhan dân bằng tô thuế => Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. =>Kinh tế sa sút nghiêm trọng 18’ GV:Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy, vua quan, nhà Trần đã làm gì? GV:Lợi dụng tình hình đó,nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.Chu Văn An,quan Tư nghiệp ở Quốc tử giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần nhưng Vua không nghe,ông đã bỏ quan. ?Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ điều gì? Giảng :Trần Dụ Tông chết ,Dương nhật Lễ lên cầm quyền -GV cho HS đọc về Dương Nhật Lễ ?Bên ngoài? ?Sự bất lực đó dẫn tới nguy cơ gì? Giảng:kinh tế kiệt quệ ,xã hội rối lạon , nhân dân bần cùng lại bần cùng hơn mâu thuẫn xã hội ngsày càng sâu sắc ?Hậu quả tất yếu gì se xảy ra? ?Đó là những cuộc khởi nghĩa nào? GV treo lược đồ hướng dẫn HS các địa điểm những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra. + Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại. + Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. + Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây + Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang ?Kết quả? ?Nguyên nhân? GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV nói lên điều gì Sơ kết bài học -Vua vẫn lao vào ăn chơi sa đoạ -ông là vị quan thanh liêm , không vụ lợi ,biết đạt quyền lợi củanhân dân lên trên lợo ích của mình -Cham pha mở nhiều cuộc tấn công xâm lược -Bị nhhà Minh sách nhiễu để tiến tới xâm lược -Đại Việt đứng trước nguy cơ xâm lược của ngoại xâm -Nhân dân sẽ đứng dậy đấu tranh -HS liệt kê các cuộc khởi nghĩa . -Điều bị thất bại -Nổ ra lẻ tẻ -Không có sự đoàn kết nhất trí của nhân dân nô tì trong cả nước -Đó là những phản úng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần 2.Tình hình xã hội: a/Tình hình nhà Trần -Trong nước - Vua quan ăn chơi sa đọa. -Triều chính bị lũng đoạn -Đối với nước ngoài Bất lực trước các cuộc tấn công của Champa và những yêu sách của nhà Minh =>Đứng trước nguy cơ ngoại xâm đang đến gần => nhân dân nổi dậy đấu tranh b/Các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì *Diễn biến Thời gian Địa bàn hoạt động Người lãnh đạo -Đầu năn 1344(lần 1) 1358-1360(lần 2) Yên Phụ Hải Dương Ngô Bệ 1379 Thanh Hóa Nguyễn Thanh,Nguyễn Kị Đầu 1390 Quốc Oai-Hà Tây Phạm Sư Ôn 1399-1400 Sơn Tây,Vĩnh Phúc,Tuyên Quang Nguyễn Nhữ Cái *Ý nghĩa: thể hiện: +Sự suy thoái trầm trọng của triều đại thống trị +Mâu thuẫn sâu sắc trong xã hội +Tinh thần kiên quyết đấu tranmh chống áp bức, bóc lột của nhân dân IV. Củng cố-Luyện tập (4’) - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV? - Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV? V. Dặn dò: (1’) - Học bài, soạn bài phần II bài 16. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần – Tiết: Soạn: Dạy: BÀI 16: II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY ******************************** I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Giải thích sự sụp đổ của nhà Trần .Nhà Hồ thành lập - Nêu những chính sách của Hồ Quý Ly:Cải tổ hàng ngãu quan lại, hạn điền ,hạn nô,bứoc đầu đánh giá tác dộng của các chính sách của Hồ Quý Ly. 2. Kỹ năng: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly ) 3. Tư tưởng: Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân. II.Phương tiện dạy học: Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa. III. Thiết kế bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV. 3. Bài mới:(1’) Nhà Trần không thể đủ sức để giữ vai trò của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài. TG HOẠT ĐỘNG CÚA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS NỘI DUNG CHÍNH 10’ ?nhà Hồ được thành lập trong hoàn cánh nào? ?Trình bày những nét chính về thân thế và sự nghiệp của Hồ Quý Ly? GV :Mở rộng Kết luận :Cách đoạt ngôi vua bằng cách giết người cưpứ ngôi như thế là không hợp lòng dân tuy nhiên sự thay thế nhà Hồ cho nhà Trần là một điều tât yếu, sự cần thiết cho lịch sử dân tộc -Nhà trần ngày cáng suy yếu trầm trọng, khonog đủ sức giữ vai trò của mìh, xã hội khủng hoảng , ngoại xâm đe dọa -HS trả lời 1/. Nhà Hồ thành lập (1400) -Cuối TK XIV , nhà Trần sụp đổ -Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. 17’ 2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly -Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly? Gv cho HS chỉ ra mặt mạnh và mặt yếu của các chính sách này GV cho HS đọc đoạn in nghiêng ?Về kinh tế –tài chính? Vì sao Hồ Quý Ly cho phát hành tiền giấy? ?Hạn chế? GV cho HS đọck đoạn in nghiêng ?Hạn chế của chính sách hạn đienà? ?Về mặt xã hội? GV cho HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK ?ưu và khuyết của chính sách này? ?Một điểm tiến bộ nữa về mặt xã hội là gì? -Hs lần lượt trình bày những cải cách Mặt mạnh :có người tài giỏi ngoài tôn thất Yếu: võ quan nhà Trần cũng có tài -HS trả lời -Để tập trung đồng, nguyên vật liệu phục vụ cho quốc phòng –một nhu cầu cấp thiết =>việc làm mới mẻ của nước ta thời bấy giờ nhung không đáp ứng thực tiễn -Biên pháp quá mạnh gây mâu thuẫn với vương hầu quý tộc,người giàu có -HS trả lời -HS đọc -Giải phóng được một số nô tì -không triệt để -HS dựa vào SGK trả lời a-Chính trị: cải tổ hàng ngũ võ quan (thay thế bằng nhân tài và tôn thất) -Đổi tên một số đơn vị hành chính Đặt lệ tìm hiểu tình hình cuả nhân dân và tình hình của quan lại b-Kinh tế: -phát hành tiền giấy(1396) -ban hành chính sách hạn điền(1397) - định lại thuế đinh(1402) c-Xã hội: ban hành chính sách hạn nô(1401) -Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì về văn hóa,giáo dục? Các chính sách đó là gì? ?Hạn chế? Ngoài ra ông còn có cải cách gì về mặt giáo dục nữa? ?Về quân sự? Gv cho HS đọc phần in ghiêng trong SGK Khai thác kênh hình 40 .Phân tích thành nhà Hồ -Gây mâu thuẫn giữa Phật giáo và triều Hồ -HS đọc đoạn in nghiêng -HS đọc -HS quan sát d-Văn hóa giáo dục: -Buộc sư dưới 50 tuổi hoàn tục( 1396) -dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm -sửa đổi quy chế thi cử, học tập. e- Quân sự,Quốc phòng: -Làm lại sổ đinh tăng quân số -Tăng cường sản xuất vũ khí -phòng thủ nơi hiểm yếu - xây dựng thành kiên cố. 8’ 3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly -Cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa? ?tác dụng? -Nêu hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? GV bổ sung Sơ kết bài học Chưa triệt để( hạn nô) -Quá mạnh( hạn điền ,ép sư) Chưa phù hợp (dùng tiền giấy) a /Ý nghĩa : đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. B/ Tác dụng: +Củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền + Tăng nguồn ngân sách nhà nước +Văn hóa giáo dục ngày càng tiến bộ c/ Hạn chế: Các chính sách đó: chưa triệt để Còn quá mạnh Chưa phù hợp với tình hình thực tế =>ø chưa hợp lòng dân. =>Đất nước chưa thoát khỏi tình trạng khủng hóảng IV. Củng cố: 4’ - Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? - Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly? - Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly? V. Dặn dò: 1’ Học bài, soạn bài 17 Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần Tiết Soạn: Dạy: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG CÔNG CUỘC KẾN TẠO QUÊ HƯƠNG QUẢNG NGÃI I. Mục tiêu : 1/Kiến thức -Giúp HS hiểu được các cuộc di dân khai phá vùng đất Quảng Ngãi -Quá trình này đã đêm lại hệ quả gì 2/Kĩ năng: -Giúp HS có kĩ năng làm việc với các tài liệu khảo cổ học , các di chỉ ,di tích LS 3/Thái độ: -Giáo dục lòng yêu quê hương , cố gắng xây dựng quê hương ngày càg giàu đẹp - HS hiểu được nền văn hoáù Quảng Ngãi II Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh. - Tài liệu tham khảo. III. Bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài c
File đính kèm:
- Giao an ca nam lich su 7.doc