Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 8, Bài 6+7: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (Tiếp theo) - Những nét chung về xã hội phong kiến - Dương Thị Oanh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS cần nắm:

- Những nét chính về vương quốc Lào.

- Những nét chung nhất của xã hội phong kiến phương Đông: cơ sở kinh tế - xã hội, nhà nước phong kiến.

2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS:

- Tình cảm yêu quý và trân trọng truyền thống lịch sử của Lào.

- Mối quan hệ mật thiết của 3 nước ở khu vực Đông Dương.

- Niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.

- Thành tựu văn hoá và khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời kì phong kiến.

3. Kỹ năng: HS biết lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào.

- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện và biến cố lịch sử.

- Từ đó, rút ra kết luận và nhận xét cần thiết.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 8, Bài 6+7: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (Tiếp theo) - Những nét chung về xã hội phong kiến - Dương Thị Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 	 NS: 20/09/2012	
Tiết 8	 NG: /09/2012
Bài 6 + 7: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo)
 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Những nét chính về vương quốc Lào. 
- Những nét chung nhất của xã hội phong kiến phương Đông: cơ sở kinh tế - xã hội, nhà nước phong kiến.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS:
- Tình cảm yêu quý và trân trọng truyền thống lịch sử của Lào.
- Mối quan hệ mật thiết của 3 nước ở khu vực Đông Dương.
- Niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.
- Thành tựu văn hoá và khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời kì phong kiến.
3. Kỹ năng: HS biết lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào.
- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện và biến cố lịch sử.
- Từ đó, rút ra kết luận và nhận xét cần thiết.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ Đông Nam Á và các tư liệu, hình ảnh liên quan bài học.
2. HS: Tư liệu lịch sử về Lào, tư liệu về xã hội phong kiến phương Đông – Tây, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên và sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
- Kể tên các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
- Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Ăng co được biểu hiện như thế nào?
 2. Giới thiệu bài: Campuchia là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam - hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm về lịch sử nước mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Lào và những nét chung về xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây (vào bài).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của vương quốc Lào.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 4/21 cho biết:
H: Cư dân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? Họ đã để lại những gì?
HS trả lời. 
H: Người Lào Lùm xuất hiện như thế nào?
Hs trả lời.
H: Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào?
HS trả lời.
H: Nước Lan Xạng được thành lập như thế nào?
HS trả lời. GV nói thêm về Pha Ngừm.
 GV chuẩn kiến thức và giảng: Nước Lạn Xạng là kết quả của sự liên kết các bộ tộc Lào.
H: Vương quốc Lạn – Xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
HS trả lời.
H: Trình bày những nét chính trong chính sách đối đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
HS: rút ra và trả lời theo thông tin đoạn in nghiêng /21.
H: Vì sao vương quốc Lạn Xạng suy yếu?
HS: Do tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc 
=>GV chuẩn kiến thức và giảng: Xiêm xâm chiếm và cai trị Lào đến khi thực dân Pháp xâm lược.
*Cuối cùng, GV cho HS quan sát ảnh /21 và trao đổi bàn (2’): Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với công trình kiến trúc của các nước trong KV?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức và kết luận: Uy nghi, đồ sộ, kiến trúc nhiều tháp tầng, 1 tháp chính và nhiều tháp phụ xung quanh, nhưng không cầi kì và phức tạp bằng các công trình của Campuchia
Hoạt động 2: Tìm hiểu nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK/23 – 24, chia nhóm (2 bàn / nhóm) cho HS thảo luận (2’):
-N 1,3: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu có điểm gì giống và khác nhau?
-N 2,4: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu?
=>Đại diện nhóm HS trình bày – các nhóm nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại ở bài học.
*Sau đó, cho HS đàm thoại theo các câu hỏi:
H: Hình thức bóc lột chủ yếu trong xã hội phong kiến? 
HS: Bóc lột bằng địa tô.
H: Giai cấp địa chủ và lãnh chúa bóc lột bằng địa tô như thế nào?
HS: Giao ruộng đất cho nông dân và nông nô -> thu tô và thuế nặng.
H: Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào?
HS: Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại -> công - thương nghiệp phát triển.
=>GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Đây chính là nhân tố mới dẫn đến sự khủng hoảng xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Nhà Nước phong kiến.
H: Bộ máy nhà nước ở Phương Đông và Phương Tây được tổ chức như thế nào ?
HS: Có 2 giai cấp, do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành 
H: Chế độ quân chủ ở Phương Đông và Phương Tây có sự khác nhau chổ nào ?
HS trao đổi bàn 2’ và trả lời. GV chốt lại.
1. Vương quốc Lào:
- Tộc người đầu tiên là người Lào Thơng.
- Thế kỉ XIII: người Thái di cư -> Lào Lùm. 
- Giữa TK XIV, thành lập nước Lạn Xạng (Triệu Voi).
- TK XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
- Đối nội: 
+ Chia đất nước để cai trị.
+ Xây dựng quân đội.
- Đối ngoại:
+ Giữ hoà hiếu với Đại Việt, Cam-pu-chia.
+ Kiên quyết chống xâm lược (Miến Điện).
- TK XVIII: suy yếu, bị Xiêm thôn tính
 -> Cuối TK XIX: bị Pháp đô hộ.
2. Cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến:
a. Cơ sở kinh tế: nông nghiệp.
- Phương Đông: bó hẹp ở công xã nông thôn.
- Phương Tây: đóng kín trong lãnh địa.
b. Cơ sở xã hội: 2 giai cấp.
- Phương Đông: Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
- Phương Tây: Lãnh chúa và nông nô.
=> Phương thức bóc lột: địa tô.
3. Nhà nước phong kiến
- Đều theo chế độ quân chủ chuyên chế.
 + Phương Đông: Nền chuyên chế có từ thời cổ đại (phong kiến tập quyền )
 + Phương Tây: Phong kiến phân quyền.
4. Củng cố:
- Trong xã hội phong kiến, có những giai cấp nào? Mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
- Lập bảng so sánh chế độ phong kiến ở phương Đông và châu Âu theo mẫu (thời gian hình thành, cơ sở kinh tế - xã hội và nhà nước)?
* Bài tập: Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy đánh dấu x vào ô trống câu mà em cho là đúng?
a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và một số nghề thủ công.
b. Sản xuất nôpng nghiệp đóng kín trong công xã nông thô hay lãnh địa.
c. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày để thu thuế.
d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung bài học.
- Làm bài tập (lập niên biểu theo câu hỏi SGK/20 – 21).
- Xem lại các bài tập ở phần đã học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’ và làm bài tập. 
* Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSu 7 tiet 8.doc