Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 8, Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (Tiết 2) - Năm học 2012-2013
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KT: Giúp HS hiểu:
- Nhận rõ vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử của hai nước.
2. TT: Giúp HS hiểu nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia, Lào.
3. RLKN:
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ).
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa của hai nước Campuchia, Lào.
II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ).
- GV và HS: Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á.
- Tài liệu sơ lược về lịch sử Đông Nam Á.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Chuẩn bị sách vở, kiểm tra bài tập.
2. Bài cũ: ( 7 phút)
- Điền vào chỗ trống hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn ở khu vực Đông Nam Á (như ghi bảng M2).
- Thực hành chỉ bản đồ 11 nước ở khu vực Đông Nam Á.
3. Bài mới: ( 1 phút)
a, Giới thiệu: Tiết này ta tìm hiểu kĩ về 2 vương quốc PK Lào và Cam-pu-chia hình thành và phát triển ntn?
Tuần: 05 Tiết: 08 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐNÁ ( T2) S:08/09/2012 G:18/09/2012 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. KT: Giúp HS hiểu: - Nhận rõ vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào. - Các giai đoạn phát triển lịch sử của hai nước. 2. TT: Giúp HS hiểu nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia, Lào. 3. RLKN: - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ). - Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa của hai nước Campuchia, Lào. II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ). - GV và HS: Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á. - Tài liệu sơ lược về lịch sử Đông Nam Á. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Chuẩn bị sách vở, kiểm tra bài tập. 2. Bài cũ: ( 7 phút) - Điền vào chỗ trống hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn ở khu vực Đông Nam Á (như ghi bảng M2). - Thực hành chỉ bản đồ 11 nước ở khu vực Đông Nam Á. 3. Bài mới: ( 1 phút) a, Giới thiệu: Tiết này ta tìm hiểu kĩ về 2 vương quốc PK Lào và Cam-pu-chia hình thành và phát triển ntn? b, Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: ( 15 phút) - KT: Trình bày được những nét chính về Vương quốc Cam-pu-chia - KN: Nhận xét, so sánh. - GV: Cho HS chỉ bản đồ châu Á vương quốc Cam-pu-chia → đọc nội dung SGK M3. H: Thời tiền sử → giữa TK XIX đất nước Cam-pu-chia đã trải qua các giai đoạn phát triển lịch sử ntn? HS: Thảo luận nhóm / Báo cáo / Nhận xét. Trình bày các nội dung vào bảng niên biểu (kẻ trên bảng hoặc trên bảng phụ. GV: Nhận xét, kết luận. Giảng thêm: Nước Phù Nam (của người Môn Cổ) → người Khơ-me lập ra nước Chân Lạp. - Trong quá trình hình thành nhà nước, người Khơ-me đã chịu ảnh hưởng của nền văn hóa nào? HS: Ấn Độ. GV: 774 - 802: bị người Gia-va xâm lược và thống trị. - Phân tích chữ nhỏ và hình 14,15 SGK/ 20,21. H: Tại sao gọi là thời kì Ăng-co? Sự phát triển thịnh vượng của thời Ăng-co được biểu hiện ntn? HS: Dựa vào chữ in nghiêng trả lời. Giáo dục HS tôn trọng di sản văn hóa. GV: Kết luận: XV, CPC suy thoái → 1863: bị Thực dân Pháp đô hộ. HĐ2: ( 15 phút)Vương quốc Lào. - KT:Trình bày được những nét chính về Vương quốc Lào - KN: Sử dụng bản đồ, lập niên biểu. HS: Chỉ vị trí Vương quốc Lào trên bản đồ châu Á. Đọc M4 SGK. GV: Chủ nhân đầu tiên của nước Lào là tộc người nào? Cuộc sống của họ ra sao? HS: Lào Thơng - sáng tạo chum đá. GV: Nói về nguồn gốc của người Lào Lùm và cuộc sống hòa hợp của 2 tộc người này. GV: Giới thiệu sơ qua về thân thế và sự nghiệp của Pha Ngừm (SGV/ 44). - Nước Lạn Xạng được thành lập ntn? - Nêu chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạn Xạng? GV: Giới thiệu, miêu tả các công trình văn hóa của Lào: Thạt Luổng (kênh hình SGK) → Giáo dục mối quan hệ thân thiện gắn bó lâu đời giữa 3 nước VN-L-CPC. GV: Vì sao sang TK XVIII Lạn Xạng suy yếu? HS: Do tranh chấp ngôi vua trong hoàng tộc. GV: Chốt lại toàn bài. 3. Vương quốc Cam-pu-chia - Thời kì Chân Lạp: Thời tiền sử trên đất Cam-pu-chia đã có người sinh sống. Trong quá tringf xuất hiện nhà nước, tộc người Khơ-me hình thành họ săn bắn, giỏi đào ao chứa nước.TK VI vương quốc Chân Lạp ra đời (người Khơ-me). - Thời kì Ăng-co: Thế kỉ IX - XV: Thời kì phát triển huy hoàng cuart chế độ phong kiến Cam-pu-chia: + SX nông nghiệp phát triển. + Lãnh thổ mở rộng + Văn hoá độc đáo, mà tiêu biểu là kiến trúc đền tháp như Ăng-co-vát, Ăng-coThom. . - XVI – 1863: chế độ PK suy yếu → bị thực dân Pháp xâm lược cai trị. 4. Vương quốc Lào: - Chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. - Thế kỉ XIII: Người Thái di cư đến đất Lào ® người Lào Lùm với nghề trồng lúa nương, săn bắn và làm một số nghề thủ công. - 1353: Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc ® thành lập nước Lạn Xạng. ( Đất nước triệu voi) - Thế kỉ XV – XVII: Giai đoạn phát triển thịnh vượng của quốc gia Lạn Xạng. * C/S đối ngoại: Giữ quan hệ hoà hiếu vời Đại Việt, Cam-pu-chia, kiên quyets chiến đấu chống xâm lược Miến Điện. - Thế kỉ XVIII: Lạn Xạng suy yếu bị Xiêm thôn tính, tiếp đó → Cuối XIX, trở thành thuộc địa của Pháp. 4. Củng cố:(5 phút) - BTTN: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-pu-chia, Lào đến giữa thế kỉ XIX. - Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện ntn? - Em hãy nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Học kĩ bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập ở VBTLS. - Chuẩn bị bài 7: Soạn bài theo câu hỏi SGK. - Ôn tập kĩ các bài đã học. 6. RKN:
File đính kèm:
- tiet 8, bai 8.doc