Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 66: Làm bài tập lịch sử - Năm học 2011-2012

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1.Kiến thức :

 -Trình bày và vẻ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.

 -Nắm được sự ra đời và vai trò của chữ quốc ngữ.

 -Quá trình nghĩa quân Tây Sơn đánh tan quân xâm lược Thanh.

 -Những thành tựu về khoa học kỉ thuật nước ta dưới triều Nguyễn.

2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức lịch sử

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II.PƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1.Chuẩn bị của giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ 2bảng, lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.

 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp

III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP

1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.

2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 66: Làm bài tập lịch sử - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/3/2012
Ngày dạy: ./4/2012
Tuần 33
Tiết 66
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1.Kiến thức : 
	-Trình bày và vẻ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
	-Nắm được sự ra đời và vai trò của chữ quốc ngữ.
	-Quá trình nghĩa quân Tây Sơn đánh tan quân xâm lược Thanh.
	-Những thành tựu về khoa học kỉ thuật nước ta dưới triều Nguyễn.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức lịch sử 
3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.
II.PƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1.Chuẩn bị của giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ 2bảng, lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
	2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. On định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ (0p): Không
3.Bài mới (39p): giới thiệu bài mới
*HĐ 1: Tổ chức bộ máy chính quyền Lê Sơ
-Giảng: Sau khi thống nhất đất nước Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, xây dựng lại bộ máy chính quyền.
-Yêu cầu Hs làm việc theo đôi bạn thảo luận các nội dung sau đây.
-H: Bộ máy chính quyền Lê sơ được xây dựng như thế nào ?
-H: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền nước ta dưới thời Lê Sơ?
-H: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ?
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo.
Vua
Trung ương
Địa phương
Lại Hộ Lễ Binh Hình Công
13 đạo thừa ti
(Đô ti – Hiến ti – Thừa ti
Hàn lâm viện Quốc sử viện Ngự sử đài
Phủ
Châu – Huyện
Xã
-GV kết luận bằng bảng phụ.
-Chuyển ý
*HĐ 2: Sự ra đời và vai trò của chữ quốc ngữ.
-H: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
-GV nhấn mạnh vai trò của Alechxăng đơ Rốt.
-H: Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng?
-H: Theo em,chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát tirển văn hóa Việt Nam?
-Chuyển ý: ...
*HĐ 3: Quang Trung đại phá quân Thanh.
-H: Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với lược đồ em hãy trình bày lại diễn biến quá trình nghĩa quân Tây Sơn đánh tan quân xâm lược Thanh?
-GV kết luận lại.
-H: Vì sao quân Tây Sơn lại giành được thắng lợi vẽ vang như vây ?
-H: Ý nghĩa lịch sử?
-Chuyển ý: ...
*HĐ 4: Những thành tựu về KT của nước ta ở TK XIX.
-Giảng: TK XIX một số kỉ thuật phương Tây đã du nhập vào Việt Nam và có ảnh hưởng rất lớn đến nước ta.
-H: Những thành tựu về nghề thủ công của nước ta ở TK XIX ?
-H: Những thành tựu về khoa học kỉ thuật nước ta nói lên điều gì ?
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tiếp nhận thông tin
-Lắng nghe tích cực.
-Các nhóm tiếp nhận thông tin và làm việc trong 4 phút.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Tiếp nhận thông tin
- Mục đích: truyền đạo
-Giai cấp phong kiến không sử dụng.
à giai cấp phong kiến bảo thủ, lạc hậu.
-HS thảo luận.
(Nhân dân ta không ngừng sửa đổi hòan thiện chữ Quốc ngữ nên chữ viết tiện lợi, khoa học, là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết
-Tiếp nhận thông tin
-Dựa vào lược đồ trình bày.
-Được sự ủng hộ của nhân dân
-Sự lãnh đạo tài tình
-Lật đổ các tập đoàn PK.
-Xoá bỏ sự chia cắt đất nước
-Tiếp nhận thông tin
-Lắng nghe tích cực.
-Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí của Hà Lan.
- Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt quan được tình trạng lạc hậu nghèo nàn.
1. Tổ chức bộ máy chính quyền Lê Sơ. (10p)
2. Sự ra đời và vai trò của chữ quốc ngữ (9p)
-TK XVII, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái Latinh ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền bá đạo.
-Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học và chở thành chữ quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay.
3.Quang Trung đại phá quân Thanh (10p).
-1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc à Nghệ An – Thanh Hoá Quang Trung đều tuyển thêm quân.
-Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo: 
+Đạo chủ lực do Quang Trung chỉ huy à Thăng Long.
+Đạo thứ 2,3: đánh vào Tây Nam Thăng Long.
+Đạo thứ 4: tiến ra Hải Dương.
+Đạo thứ 5: tiến ra Lạng Giang chặn đường rút của giặc.
-Đêm 30 tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt địch ở đồn Tiền Tiêu. Mờ sáng mồng 5 ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bỏ chạy tán loạn. Cùng lúc đó đạo quân của đô đốc Long đánh đồng Đống Đa, tướng giặc sầm Nghi Đống tự tử. Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy sang Gia Lâm. Trưa mồng 5, Quang Trung cùng toàn quân chiến thắng kéo vào Thăng Long.
4. Những thành tựu về KT của nước ta ở TK XIX ( 10p)
-TK XVIII, kỉ thuật tiên tiến của phương tây đã ảnh hường vào Việt Nam. Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí của Hà Lan.
-Thợ thủ công nhà nước chế tạo được máy xẻ gổ chạy bằng sức nước, thử nghiệm thành công tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.
4.Củng cố ( 4p)
-H: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ ?
-H: Trình bày diễn biến Quang Trung đại phá quân Thanh?
5.Dặn dò (1p)
-Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
-Soạn trước bài 30.
-Lên bảng điền vào bảng phụ.
-lên bảng trình bày trên lược đồ.
-Ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................................................................
......................................................
Duyệt, ngày ... tháng ... năm 2013 
 P. Hiệu trưởng Giáo viên soạn
 Nguyễn Chí Nhiều

File đính kèm:

  • docTuan 33 tiet 66.doc