Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 62, Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức : Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân dưới truều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.

2.Kĩ năng: Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.

 3.Thái độ: Hiểu được triều đại nào để cho nhân dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó.

 

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn nữa đầu TK XIX.

 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp

 

III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP

1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.

2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 62, Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 62
Ngày soạn: 20/3/2013
Ngày dạy: ./4/2013
CHƯƠNG VI:
VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGHUYỄN ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân dưới truều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.
2.Kĩ năng: Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.
	3.Thái độ: Hiểu được triều đại nào để cho nhân dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn nữa đầu TK XIX.
	2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. On định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ (5p): 
-H: Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền.?
-H: Tình hình KT nước ta dưới triều Nguyễn như thế nào ?
3.Bài mới (39p): giới thiệu bài mới
*HĐ 1: Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn
-H: Dưới chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn, đời sống nhân dân ta ra sao? Biểu hiện như thế nào.
-GV nhấn mạnh:
+ Năm 1842, bão to ở Nghệ An làm đổ trên 4vạn nóc nhà, hơn 5.000 người chết.
+ Năm 1849 – 1850, dịch lớn trên cả nước làm 60 vạn người chết.
-H: Qua đoạn trích em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến nhà Nguyễn?
Hỏi: Thái độ nhân dân với chính quyền phong kiến nhà Nguyễn?
-Chuyển ý
*HĐ 2: Các cuộc nổi dậy
-GV chỉ bản đồ các uộc khởi nghĩa. Các con số là để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. GV giới thiệu ngắn gọn các cuộc khởi nghĩa (thủ lĩnh, nơi hoạt động).
-H: Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của các cuộc đấu tranh của nhân dân?
-Sau đó, GV đi sâu vào 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
-H: Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành?
-H: Nguyên nhân nào khiến Phan Bá Vành khởi nghĩa?
-GV tường thuật cuộc khởi nghĩa, chú ý nhấn mạnh:
+Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh.+ Đầu năm 1827, quân triều 
Đình theo các ngã về bao vây Trà Lũ. Trong lúc tình thế nguy khốn, Phan Bá Vành lại trì hoãn việc chuẩn bị đối phó. Tháng 3 năm ấy, quân triều đình tấn công dữ dội, vào đêm ông cho quân đào con sông dài khoảng 800m để rạng sáng chạy ra biển nhưng sắn dữ dội, ông bị thương và bị bắt, ông đã cắn lưỡi tự vẫn.
+Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân điểm nhất nữa đầu thế kỉ XIX, dưới thời Nguyễn.
-H: Nông Văn Vân là ai? Vì sao ông nổi dậy khởi nghĩa?
-GV tường thuật khởi nghĩa chú ý:
Khởi nghĩa lan rộng khắp miền núi Việt Bắc, liên hệ với các tù trưởng Mường và một số làng Việt trung du.
+Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ “quan tỉnh hay ăn hối lộ” rồi đuổi về. Nhiều quan chức nhà Nguyễn đã tự sát để khỏi bị nghĩa quân bắt.
+Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp đều bị thất bại. Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và chết trong rừng.
-H: Nhận xét về khởi nghiã Nông Văn Vân?
-H: hãy cho biết một vài nét về Lê Văn Khôi?
Giải thích: Thổ hào là người có thế lực ờ điạ phương (miền núi) thời phong kiến.
-GV tường thuật: Năm 1833 lê Văn Khôi khởi binh chiến thành Phiên an tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái, giết tên quan Bạch Xuân Nguyên. Cuộc khởi nghĩa nhân dân 6 tỉnh Nam Kì đều tham gia.
- Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, lê Văn Khôi bị cô lập.
 - Năm 1834 ông qua đời, con trai ông lên thay. Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. 
-Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở phía Nam, thu hút nhiểu người tham gia.
-H: Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát?
-GV tường thuật: Cao bá Quát suy tôn một người chắc xa của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ, giương cao lá cờ “phù Lê” vàkhởi nghĩa ở Hà Nội, Bắc Ninh. Kế hoạch bị lộ nên khởi nghiã nổ ra sớm hơn dự tính.
Đầu năm 1855 Cao Bá Quát hi sinh. Cuối năm 1856, khởi nghiã mới bị dật tắt.
à Đây là cuộc khởi nghiã nông dân có sự tham gia tích cực của nhiều nho sĩ.
-H:Các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác nhau?
-H:Vì sao cáccuộc khởi nghĩa đều thất bại?
-H: Các cuộc khởi nghĩa trên chứng tỏ điều gì?
-H: Hằng trăm cuộc nổi dậy chống Nhà Nguyễn nói lên thực trạng xã hội bấy giờ như thế nào?
4.Củng cố ( 4p)
-H: Dưới chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn, đời sống nhân dân ta ra sao? Biểu hiện như thế nào.
-H: tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu TK XIX?
5.Dặn dò (1p)
-Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài.
-Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa.
-Soạn trước bài 28.
-Lớp trưởng báo cáo.
-1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua ; 1906 lên ngôi hoàng đế.
-Nhà Nguyễn  từ TW đến địa phương. 
-Ban hành bộ hoàng triều luận lệ (Gia Long) 1815.
-1831-1832, chia cả nước  theo chiều dài đất nước.
-Nông nghiệp
-Công thương nghiệp.
-Thương nghiệp..
-Tiếp nhận thông tin
-Đời sống nhân dân (nhất là nông dân) ngày càng khổ cực.
- Địa chủ hào lý cướp ruộng dất.
- Quan lại tham nhũng.
- Tô thuế nặng nề, dịch bệnh đói kém.
-Lắng nghe tích cực
HS đọc phần in nghiêng
- Quan lại từ trung ương đến địa phương ra sức đục khoét bóc lột của nhân dân.
- Xã hội loạn lạc không còn kỷ cương phép nước
-Căm phẫn, oán ghét nên họ vùng dậy đấu tranh
-Lắng nghe tích cực.
-Quan sát và lắng nghe tích cực
-Quy mô rộng lớn khắp cả nước từ Bắc chí Nam.
-Người làng Minh Giám (Thái Bình)
-Xuất thân nghèo,
-Nguyên nhân:
+Sớm bất bình với giai cấp thống trị.
+Năm 1821, nhân một nạn đói lớn ở Nam Định, Thái Bình à ông kêu gọi khởi nghĩa.
-Lắng nghe tích cực
 HS trả lời theo SGK
-Lắng nghe tích cực
-Dựa vào SGK trình bày.
Đây là cuộc đấu tranh rộng lớn và tiêu biểu nhất của các dân tộc thiểu số.
-Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa.
-Lắng nghe tích cực
- Một nhà thơ lỗi lạc, một nho sĩ yêu nước.
- Thông cảm, đau xót nỗi thống khổ của nhân dân câm ghét chế độ Nhà Nguyễn.
-Lắng nghe tích cực
* Giống: Mục tiêu chống chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Kết qủa: đều thất bại.
* Khác: 
- Tính chất
Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát là khởi nghĩa nông dân. Khởi nghĩa Nông Văn Vân là khởi nghĩa dân tộc ít người.
- Điạ bàn hoạt động
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá quát ở đồng bằng.
+ Khởi Nghĩa Nông Văn Vân ở miền núi
- Người lãnn đạo:
+ Phan Bá Vành: nông dân
+ Nông Văn Vân: dân tộc Tây.
+ Cao Bá Quát: nho sĩ.
Thời gian: cách xa nhau
- Phong trào nông dân tuy rầm rộ, rộng khắp nhưng rất phân tán, thiếu sự liên kế lực lượng.
- Triều đình nhà Nguyễn đàn áp dã man các cuộc khởi nghĩa.
-Thể hiện tinh thần đấu tranh anh dũng của các tầng lớp nhân dân chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
- Cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ thêm. Mâu thuẫn giai cấp trở nên sâu sắc.
- Chính quyền phong kiên nhà Nguyễn sớm muộn sẽ nhanh chóng sụp đổ.
-Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng khổ cực vì địa chủ hào lí chiếm đoạt ruộng đất.
-Quan lại tham nhũng tô thuế, phục dịch nặng nề.
-Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi.
-Dựa vào lược đồ trình bày.
-Ghi nhớ
II.Các cuộc nổi dậy của nhân dân
1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn (14p)
-Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng khổ cực vì địa chủ hào lí chiếm đoạt ruộng đất.
-Quan lại tham nhũng tô thuế, phục dịch nặng nề.
-Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi.
2. Các cuộc nổi dậy
(20p)
a.Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-1827)
-Phan Bá Vành nhười làng Minh Giám(Thái Bình), ông kêu gọi nhân dân trong vùng nổi dậy chống địa chủ quan lại.
-Địa bàn hoạt động gồm các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, và Quảng Yên
è Nhà Nguyễn tốn nhiều công sức mới dẹp nổi.
b.Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-1835)
-Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc tày, ông cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy.
-Địa bàn hoạt động của nghĩa quân rộng khắp núi rừng Việt Bắc và một số vùng trung du.
à Nhà Nguyễn phải 3 lần dem quân mới dẹp nổi.
c.Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-1835)
-Lê Văn Khôi vốn là thổ hào ở Cao Bằng, sau vào Nam. Năm 1833, ông khởi binh chiếm thành Phiên An (Gia Định).
-1834, ông qua đời vì bị bệnh, con trai ông lúc đó mới 8 tuổi lên thay. Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp khốc liệt.
d.Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856)
-Cao Bá Quát người huyện Gia Lâm (Hà Nội), là nhà nho, nhà thơ lỗi lạc. Ông cùng một số bè bạnđã tập ho75pno6ng dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy.
-Đầu năm 1855 ông hy sinh trong một trận chiến đấu ở vùng Sơn Tây. Cuộc khởi nghĩa vẫn tiếp tục đến năm 1857 mới bị dập tắt.
è Ý nghĩa: 
-Là các cuộc đấu tranh thể hiện sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền của dân tộc.
-Góp phần củng cố khối đàon kết thống nhất của cộng đồng dân tộc Việt Nam
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docTuan 31 tiet 62.doc
Giáo án liên quan