Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 46, Bài 21: Ôn tập chương IV - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức

- Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta của thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI.

- So sánh điểm giống nhau và khác nhau ( thời Lê Sơ ) với thời Lý Trần.

2.Kĩ năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.

3.Thái độ: Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.

 

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt Thời Trần và thời Lê Sơ.

- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Lý – Trần và thời Lê Sơ.

- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê Sơ.

2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 46, Bài 21: Ôn tập chương IV - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/1/2013
Ngày dạy: /2/2013
Tuần 23
Tiết 46
BÀI 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta của thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI.
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau ( thời Lê Sơ ) với thời Lý Trần.
2.Kĩ năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
3.Thái độ: Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt Thời Trần và thời Lê Sơ.
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Lý – Trần và thời Lê Sơ.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê Sơ.
2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 
2.Kiểm tra bài củ (5p)
-H: Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp Đại Việt?
-H: Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông ?
3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:
*HĐ1: Về mặt chính trị 
-Gọi HS đọc SGK
-Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào bộ máy nhà nước
-GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý – Trần và thời Lê sơ.
-H: nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai tổ chức bộ máy nhà nước đó?
- Triều đình ? 
- Các đơn vị hành chính ? 
-H: Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại?
-H: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý Trần ở những điểm gì?
-Chuyển ý 
*HĐ2:Pháp luật
-H: Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ?
-H: Ý nghĩa của Pháp luật?
-H: Luật pháp thời Lê Sơ có gì giống và khác luật pháp thời Lý Trần?
-Chuyển ý 
*HĐ3:Kinh tế 
-H: Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý Trần?
-H : Nông nghiệp?
-H: Thủ công nghiệp?
-H: Thương nghiệp?
-Chuyển ý 
*HĐ4: Xã hội 
-Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. 
-GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý Trần và thời Lê sơ. (việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà)
-H: Nhận xét về 2 sơ đồ đó?
-Chuyển ý 
*HĐ5: Văn hóa giáo dục văn học nghệ thuật Giảng: Vậy, thời Lý Trần quan hệ sản xuất phong kiến đã xuất hiện nhưng cò yếu ớt, đến thời Lê sơ quan hệ đó được xác lập vững chắc.
-H: Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào? Khác gì thời Lý – Trần?
-H:Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung gì?
-H: Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật thơi Lê sơ?
4.Củng cố (4p)
-Lớp trưởng báo cáo.
- Là nhà chính trị quân sự đại tài, danh nhân văn hóa thế giới.
-Có nhiều tác phẩm có giá trị: Bình Ngô Sách, Quân Trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại Cáo, Dư địa chí
-Thể hiện tư tưởng nhân đạo yếu nước, thương dân
-Là một vị vua anh minh, 
-Có nhiều tác phẩm 
-Thơ của ông chứa đựng  sâu sắc.
-Lập Hội Tao đàn.
-Lắng nghe tích cực
-Đọc SGK mục 1
-Các triều đình phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền.
-Thời Lý – Trần: bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng, xã vẫn còn nhiều luật lệ.
-Thời Lê Sơ: bộ máy nhá nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hòan chỉnh nhất.
-Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp và trung gian được bải bỏ, tăng cường được tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt đông quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thưà tuyên và cấp xã 
-Nhà nước thời Lê Thánh Tông, lấy phương thức học tập, thi cử là phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc đển tuyển lựa quan lại.
- Các cơ quan và chức vụ nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 bộ, Viện Hàng Lâm, Quốc Sử Viện, Ngự Sử Đài  )
-Thời Lý Trần: Nhà nước quân chủ quý tộc.
-Thời Lê sơ: nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
-Thời Lý – Trần nhà nườc quân chủ quý tộc.
-Thời Lê sơ: nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
-Tiếp nhận thông tin
-Thời Đinh – Tiền – Lê, mặc dầu nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng Pháp luật. 
-1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn đầu tiên ở nước ta ra đời (Luật hình thư)
-Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hòan chỉnh (luật Hồng Đức)
-Đảm bảo trật tự an ninh kỷ cương trong xã hội.
-Giống:
+ Bảo vệ quyền lợi của Nhà vua và giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nộng nghiệp (cấm giết trâu bò).
-Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ , đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới và nữ giới (con gái thừa hưởng gia tài như con trai).
-Quan tâm mở rộng diện đất trồng trọt. Thời Lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước.
-Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời Lê sơ có Lê Hồng Đức.
-Sự phân hóa ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý ruộng công chiếm ưu thế. Thời Lê sơ ruộng tư ngày càng phát triển.
-Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống.
-Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (cục bách tác).
-Chợ làng ngày càng được mỡ rộng, Thăng Long trung tâm thương nghiệp được hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đo thị buôn bán sầm uất .
-Tiếp nhận thông tin.
-Hs lên bảng vẽ sơ đồ.
-Giống: Đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã) nông dân các làng xã, nô tì.
- Khác: 
+ Thời Lý – Trần: tầng lớp vương hầu quý tộc rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.
-Tiếp nhận thông tin
-Khác thời Lý – Trần thời Lê sơ tôn sùng đạo nho.
-Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục (nhiều người đỗ tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ).
-Thể hiện lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn).
-Phong phú, đa dạng, có nhiều tác phẩm sử học, địa lý học, tóan họcrất có giá trị.
-Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện nhiều công trình lớn.
1. Về mặt chính trị
(7p)
- Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh chặt chẽ.
2.Pháp luật (7p)
Luật pháp ngày càng hoàn chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.
3.Kinh tế (7p)
a. Nông nghiệp:
- Mở rộng diện tích đất trồng.
-Chú trọng xây dựng đê điều (đê Hồng Đức )
-Sự phân hóa chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc.
b.Thủ công nghiệp: Nhiều ngành nghề truyền thống phát triển, nhiều xưởng thủ công, làng nghề thủ công ra đời.
c.Thương nghiệp: Chợ phát triển, Thăng Long là trung tâm thương nghiệp thời Lý à thời Lê Sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất.
4. Xã hội: (7p)
Sự phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.
5.Văn hóa giáo dục văn học nghệ thuật. (7p)
-Thời Lê Sơ nhà nước quan tâm phát triển giáo dục.
-Văn học phản ánh lóng yêu nước yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi vua.
-Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật có giá trị.
-H: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
Thời Lý
(1010 – 1225)
Thời Trần
(1226 – 1400)
Thời Lê sơ
(1428 – 1527)
Các tác phẩm văn học
Bài thơ thần bất hủ (Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất
-“Hịch tướng sĩ văn”- Trần Quốc Tuấn.
-“tụng giá hòan kinh sư”- Trần Quang Khải.
-“Bạch Đằng Giang Phú” – Trương Hán Siêu
-“Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô Đại Cáo, Chí Linh Sơn Phủ”- Nguyễn Trãi.
-“Hồng Đức Quốc Am thi tập, Quỳnh uển cửu ca, Cổ tâm bách vịnh ” Lê Thánh Tông.
Các tác phẩm sử học
-“Đại Việt sử ký” – Lê Văn Hưu.
-“Đại Việt sử ký tòan thư” – Ngô Sĩ Liên
-“Lam Sơn Thực Lục”, “Hòang Triều Quan Chế”
5.Dặn dò (1p)
-Học thuộc bài
-Xem lại các bài đã học, chuẩn bị tiết sau làm bài tập lịch sử
-Ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................
.......................

File đính kèm:

  • docTuan 23 tiet 46.doc