Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 37, Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) - Thời kì ở miền Tây Thanh Hóa (1418-1423) - Trần Quang Nhiệm

 1. Kiến thức: HS cần nắm được:

 - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hóa đần phát triển trong cả nước.

 - Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.

 2. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh truyền thống yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước như Nguyễn Trãi, Lê Lợi.

 3. Kĩ năng:

 - Nhận xét sự kiện nhân vật lịch sử tiêu biểu, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 37, Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) - Thời kì ở miền Tây Thanh Hóa (1418-1423) - Trần Quang Nhiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Tiết 37: Bài: 19
Soạn ngày: 14 / 1 /2007 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) 
 I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418- 1423)
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS cần nắm được:
 - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hóa đần phát triển trong cả nước.
 - Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.
 2. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh truyền thống yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước như Nguyễn Trãi, Lê Lợi.
 3. Kĩ năng:
 - Nhận xét sự kiện nhân vật lịch sử tiêu biểu, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: + Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trãi.
 - Học sinh: + Đọc trước nội dung bài học mới.
 III. Hoạt động dạy và học:
 1. Oån định tổ chức: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra)
 3. Dạy và học bài mới:
 - Giới thiệu ( 1’) Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên nước ta. Nhân dân khắp nơi đã đứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trước hết ở vùng núi miền tây Thanh Hóa
 - Dạy và học bài mới.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
16’
19’
6’
HĐ 1: Nắm đựơc quá trình xây dựng căn cứ và phất cờ khởi nghĩa. 
- Yêu cầu: HS đọc nội dung mục 1.
CH: Lê Lợi là người như thế nào?
GV: Oâng đã từng nói “ Ta dấy quân đánh giặc không vì ham phú quý mà muốn cho đời sau biết rằng ta không chịu thần phục quân giặc tàn ngược”
CH: Câu nói của ông thể hiện điều gì?
- Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ?
- Hãy cho biết một vài nét về căn cứ Lam Sơn? 
GV: chuẩn xác kiến thức.
- Nghe tin Lê Lợi khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đông trong đó Nguyễn Trãi.
CH: Hãy cho biết Nguyễn Trãi lã người như thế nào?
GV: cho học sinh đọc phần chữ in nghiêng trong SGK.
CH: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong thời gian nào?
GV: Kết luận
HĐ 2: Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa.
CH: Trong thời kì đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp phải những khó khăn gì?
GV: Năm 1418 nghĩa quân đã phải rút lên núi Chí Linh, đường tiếp tế bị cắt đứt, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn. Lúc đó quân Minh lại huy động một lực lượng mạnh nhằm bắt giết Lê Lợi.
CH: Trước tình hình đó nghĩa quân Lam Sơn, nghĩ ra cách gĩ để giải quyết?
GV: Quân Minh tưởng giết được Lê Lợi nên đã rút quân.
CH: Em có suy nghĩ gì trước gương hi sinh của Lê Lai?
GV: chuẩn xác kiến thức.
- Đến cuối năm1421 quân Minh huy động hơn 10 vạn quân mở cuộc vây quét lớn buộc quân ta phải rút lên núi Chí Linh.
CH: Trong lần rút quân này nghĩa quân đã gặp những khó khăn gì ?
CH: Trước tình hình đó bộ chỉ huy và Lê Lợi đã có quyết định gì? Vì sao?
GV: Chuẩn xác kiến thức.
- Cuối năm 1424 sau nhiều lần dụ dổ Lê Lợi không được, quân Minh tấn công ta, cuộc khởi nghĩa đi vào giai đoạn mới.
HĐ 3: Cũng cố:
- Cho biết những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu mới thành lập?
- Sau nhiều lần rút lên núi Chí Linh Lê Lợi đã có quyết định như thế nào?
HĐ1: Cả lớp
- Cả lớp theo dõi
- Là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn. Oâng sinh năm 1385, con một địa chủ bình dân, là người yêu nước, cương trực, khảng khái. Trước cảnh nước mất nhà tan, ông đã nuôi chí giết giặc.
- Thể hiện ý thức tự chủ của người dân Đại Việt.
- Căn cứ Lam Sơn.
- Là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa và quê hương của Lê Lợi, là vùng có địa bàn hiểm trở
- Nguyễn Trãi là người học rộng tài cao có lòng yêu nước thương dân hết mực.
- Tháng 2- 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự xưng là Bình Định Vương.
HĐ 2: Nhóm.
 - Lực lượng của nghĩa quân còn yếu, lương thực thiếu thốn, vũ khí thiếu thốn
- Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, dẫn một toán quân liều chết phá vòng vây giặc
- Đó là tấm gương hi sinh anh dũng, nhận lấy cái chết cho mình để cứu thoát minh chủ.
- Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét, phải giết ngựa chiến, voi chiến để nuôi quân
- Phải xin tạm hòa hoãn với quân Minh. Vì tránh cuộc bao vây của quân Minh, có thời gian để cũng cố lượng.
1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
- Lê Lợi là người yêu nước thương dân, có uy tín lớn.
- Nguyễn Trãi là người học rộng tài cao, giàu lòng yêu nước.
- Năm 1416, Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai.
- Tháng 2- 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương.
2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.
- Nghĩa quân mới thành lập gặp nhiều khó khăn, phải rút lên núi Chí Linh nhiều lần để bảo toàn lực lượng.
- Năm 1423 Lê Lợi quyết định hòa hoãn với quân Minh. Đến năm 1424, quân Minh lại tiếp tục tấn công ta, cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.
	4. Dặn dò: (2’)
 	- Về nhà học bài và xem trước nội dung bài học mới phần II.
 + Diễn biến của cuộc tiến công giải phóng Nghệ An?
 + Kế hoạch và nhiệm vụ của đợt tiến quân ra Bắc của nghĩa quân lam Sơn?
 IV. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docGiao an Lich Su 7(34).doc
Giáo án liên quan