Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Thanh Bình
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' , đặc trưng của lãnh địa phong kiến.
Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.
2. Th¸i ®é: Thấy được sự phát triển hơp quy luật của XH loài người chuyển từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.
3. KÜ n¨ng: Biết xát định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.
B- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ châu Âu thời phongkiến.
- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến.
C- Tiết trình bµi gi¶ng:
1. Ổn định líp.
2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS
3. Bài mới:
LS xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''
nhà Trần xâm lược nước ta. Ngày 22-1-1407 Quân Minh chiếm Thành Đa Bang .Tháng1/1407 chiếm Đông Đô cha con Hồ Quý Ly bị bắt. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh: - Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sáp nhập vào Trung Quốc. - Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế.Bắt phụ nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nô tì - Văn hoá: Thi hành chính sách ngu dân. 3. Cuộc đấu tranh của quý tộc trần: a) Khởi nghĩa Trần Ngổi 10-1407 . Trần Ngổi lên làm minh chủ. Tháng 12/1408 nghĩa Quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô . Năm 1409 cuộc khởi nghĩa thất bại. b) Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng .Năm 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi lấy hiệu là Trùng Quang Đế. Năm 1411 cuộc khởi nghĩa thất bại. 4. Củng cố: Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị tiết sau Làm BT lịch sử. Ngày 23/12/2010 Tiết: 35 BÀI TẬP LỊCH SỬ Phần chương III A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức lịch sử đã học ở chương III.Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII-XIV). 2. Tư tưởng: Đánh giá những cải cách của Hồ Quý Ly về tính tích cực và hạn chế. 3.. Kỷ năng: Thông qua bài tập trắc nghiệm và các bài tập khác để học sinh vừa củng cố vừa nắm được phương pháp làm bài tập. B. Đề bài tập: Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng)chữ S (sai) vào ô trống. Nhà Trần được thành lập là: a-£ Việc nhà Lý suy yếuphải dựa vào nhà Trần để chống lại các cuộc nổi loạn và tạo điều kiện cho nhà Trần có cơ hội. b-£ Nhà Trần phế truất vua nhà Lý để cướp ngôi. c-£ Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng mình là Trần Cảnh từ đó nhà Trần được thành lập. d-£ Được sự suy tôn và ủng hộ của nhân dân cả nước. e-£ Vua Trần Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho con rể. Câu 2: Điền vào chổ trống các từ cho sẵn sau đây: Hiểm yếu;Quân lính cốt tinh nhuệ,không cốt đông; binh pháp;"ngụ binh ư nông"; phía bắc;võ nghệ; tướng giỏi. Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách........................................................và chủ trương...........................................................Quân đội nhà Trần được học tập....................................thường xuyên,Nhà Trần còn cử nhiều..................................................cầm quân đóng giữ các vị trí ........................ ...................................nhất là vùng biên giới................................................................................................. Câu 3:Đánh dấu(X) vào các câu có ý đúng sau đây: Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào? a-Triệu tập các vương hầu quý tộc ở bến Bình Than để bàn kế đánh giặc. £ b-Mở hội nghị Diên Hồng đầu năm 1285. £ c-Cử sứ giả sang xin nhà Thanh giảng hoà. £ d-Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. £ e-Tổ chức nhân dân Thăng Long quyết giữ làng giữ đất. £ g-Giao trọng trách Quốc công tiết chế cho Trần Hưng Đạo. £ Câu 4: TRÒ CHƠI Ô CHỮ Đ Ô N G B Ộ Đ Ầ U T R Ầ N H Ư N G Đ A O T R Ầ N Q U Ô C T O Ả N D I Ê N H Ồ N G T O A Đ Ô B Ì N H T H A N H I C H T Ư Ơ N G S Ĩ T R Ầ N Q U A N G K H Ả I Cột 1: Nơi Trần Quốc Tuấn tổ chức diễn binh ,tập trận. Cột 2: Người lập nhiều công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông. Cột 3 : Người mà không được dự bàn cách đánh giặc ở Bến Bình Than đã bóp nát quả cam trong tay. Cột 4 : Nơi diễn ra hội nghị của các bô lão bàn cách đánh giặc. Cột 5 : Tên của tướng giặc bị chém đầu ở trận Tây Kết( lần thứ 2). Cột 6 : Nơi diễn ra hội nghị của các Vương hầu ,quý tộc Trần bàn kế đánh giặc. Cột 7 : Trong buổi duyệt binh Trần Hưng Đạo đã đọc bài nầy kể khơi dậy lòng yêu nước của quân sĩ. Cột 8 : Ngoài Trần Hưng Đạo,còn có một vị tướng họ Trần cũng có nhiều công lớn trong kháng chiến chống Mông -Nguyên. 4.Tổ chức cho các nhóm thi đua thảo luận đánh giá. C- Nhận xét đánh giá. D-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học trong học kì I .Tuần 18 đến thi kiểm tra học kì I. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:01/01/2011 Tiết :36 ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn tập những kiến thức trọng tâm của các bài đã được học trong chương trình kì I. 2. Kỷ năng: Giúp cho học sinh nắm kiến thức cơ bản để làm bài cho được tốt. B. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV(H): XHPK Châu âu hình thành từ khi nào ? HS: Cuối thế kỉ thứ V, Người Giéc man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương Tây ,lập nên nhiêu vương quốc mới .Xã hội PK Châu Âu hình thành. GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây biến đổi như thế nào? HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện. GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị. GV(H):Nông nô do tầng lớp nào hình thành? HS: Nô lệ và nông dân . GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công trưòng thủ công với qui mô lớn...) GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN. GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung Quốc → nhiều thành tựu. GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến? GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? HS quan sát H 9 SGK GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao) GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát minh nào?( tư đại phát minh) GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? HS: Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh quân đội GV(H): Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân? HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ quân có ý nghĩa gì? HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào? HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động đánh giặc buộc giặc đánh theo cách đánh của ta. + Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ" + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu diệt. HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản Hoàng Tử Hoằng Chân. Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Bình Trọng,... GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến? HS: Trình bày như SGK GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu Anh dũng. Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo. GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các vấn đề sau đó yêu cầu HS trình bày điền vào phiếu học tập 1-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU -Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành vào thế kỉ thứ V. Biến đổi trong xã hội: Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng đất,phong chức tước Các lãnh chúa phong kiến Nô lệ và nông dân hình thành tầng lớp nông nô. Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa. XHPK hình thành. 2-TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. Xã hội phong kiến Trung Quốc hình vào thế kỉ 221 TCN ,vào thời nhà Tần . 1. Văn hoá: - Tư tưởng: Nho giáo. -Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Đường. - Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc đạt trình độ cao. 2. Khoa học, kĩ thuật: - Tứ đại phát minh - Đóng tàu, luyện sắt. 3-NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH -TIỀN LÊ Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù . 4-NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long. 5-CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG. + Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ" + Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu diệt. 6- BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN MÔNG -NGUYÊN THẾ KỈ XIII Nguyên nhân thắng lợi: + Sự ủng hộ của nhân dân. +Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng lĩnh 2.DẶN DÒ: Về nhà học kĩ các bài trong đề cương ôn tập đã hướng dẫn đẻ làm bài kiểm tra cho tốt. Ngày 02/01/2011 Tiết 37. LÀI BÀI KIỂM TRA KÌ I A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững được những kiến thức cơ bản về lịch sử 7 ở kì 1. 2. Kỷ năng: HS có kỷ năng làm bài tổng hợp, kỷ năng khái quát hoá kiến thức. B. Đề ra: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ). Câu 1. Hãy chọn và khoanh vào chữ trước ý đúng nhất.(1đ) a/ Giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến Phương Đông là: A Chủ nô và nô lệ. B Địa chủ và nông dân lĩnh canh C Lãnh chúa và nông nô. D Quí tộc và nông dân b/ Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là: A Do nhu cầu phát triển của sản xuất B Cần nhiều nguyên liệu, vàng bạc. C Cần thị trường mới. D Cả A,B,C. c/ Quê hương của phong trào văn hoá phục hưng là. A Nước Đức B Nước Anh C Nước Ý D Nước pháp d/ Xã hội Trung Quốc phát triển thịnh vượng dưới thời: A Tống ,Nguyên B Tần ,Hán C Minh ,Thanh D Đường Câu 2 Hãy nối mốc thời gian và sự kiện cho phù hợp.(1đ) 1 1054 A Đinh Bô Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 1à. 2 981 B Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. 2à. 3 968 C Cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt. 3à.. 4 1075-107
File đính kèm:
- giao an su 7 ca nam(2).doc