Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 Quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu khái niệm ''Lãnh địa phong kiến'', đặc trưng của lãnh địa phong kiến.

Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.

 2. Tư tưởng:

 Thấy được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người chuyển từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.

 3. Kĩ năng:

 Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.

 

doc99 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào thời Lý.
 	3. Kĩ năng: 
	- Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một công trình nghệ thuật.
II. Phương tiện dạy học :
 	- Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
 	- Tư liệu về thành tựu kinh tế,văn hoá thời Lý.
III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức:7 A:	
	7D:	7E:
	2.Kiểm tra bài cũ:	
	- Trình bày diển biến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt bằng lược đồ?
 - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?
 - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
Khẳng định: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, quan trọng nhất dưới thời Lý.
GV (H): Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của ai?
HS: Của nhà vua.
GV(giảng): Thực tế ruộng đất đều do nông dân canh tác. Hằng năm nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng để cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Tuy nhiên trong xã hội thời Lý sự phân hoá ruộng đất diển ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng lễ tế... Vua Lý rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
GV gọi HS đọc phần nghiêng SGK.
GV (H): Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy đường thể hiện điều gì?
HS: Để khuyến khích nhân dân sản xuất.
GV (H): Nêu những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp?
HS: 
- Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt.
- Ban hành luật cấm giết hại trâu bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
GV (giảng): Do vậy dưới thời Lý nhiều năm mùa màng bội thu.
GV (H): Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy?
HS: 
- Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
- Nhân dân chăm lo sản xuất.
Hoạt động 2
GV (giảng): Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển (gọi HS đọc phần in nghiêng SGK)
GV (H): Nội dung trong phần in nghiêng cho thấy nghề thủ công nào phát triển?
HS: nghề dệt.
GV (H): Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống?
HS: Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hoá trong nước.
GV (giảng) Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: Chăm tằm, ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện... Đó là các nghề dân gian. Ngoài các nghề: Làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.
Cho HS xem các đồ gốm tráng men. ( Yêu cầu HS nhận xét)
GV (giảng): Bên cạnh đó bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dựng nhiều công trình nổi tiếng như: Vạc Phổ Minh, Chuông Quy Điền...(Sưu tầm tranh ảnh các công trình)
GV(H): Bước phát triển của thủ công nghiệp thời Lý là gì?
HS: Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao.
GV (H): Thời Lý thương nghiệp phát triển ntn?
GV (giảng): Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài nước cũng được mở mang phát triển.
Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán.
GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.
GV (giảng): Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán.
GV (H): Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài đến buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho tự do đi lại ở nội địa?
HS: Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống.
GV (H): Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?
HS: Nhân dân Đại Việt đã đủ khả năng xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. 
- GV giúp HS ý thức tinh thần tự hào dân tộc về những thành tự văn hóa từ đó các em có ý thức gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa ở địa phương.
GV (H): Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Đại Việt?
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:
* Nông nghiệp: Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp (cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, cấm giết hại trâu bò...) =>nhiều năm mùa màng bội thu.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Thủ công nghiệp: nghề làm gốm, dệt, xây dựng cung điện, nhà cửa rất phát triển. Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng, bạc, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều đc mở rộng. Nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công dựng nên như chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, vạc Phổ Minh...
- Thương nghiệp: hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước đc mở mang hơn.
- Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngoài.
- Nguyên nhân phát triển: đất nc độc lập, hòa bình, ý thức dân tộc là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển.
4. Củng cố: 
	- Nhà Lý làm gì để đấy mạnh sản xuất nông ghiệp?
	- Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?
	5. Dặn dò: 
	- Học thuộc bai và chuẩn bị bày sau: " đời sống kinh tế văn hoá TT"
----------------------------------------------------------------
Tuần: 
Tiết: 18
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
BÀI 12:
ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ
II. Sinh hoạt xã hội và văn hoá
 I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	- Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. 	- Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Tăng Long.
	2. Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc.
	3. Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỉ năng lập bản so sánh.
II. Phương tiên dạy học: 
	- Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý
III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức:7 A:	
	7D:	7E:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SX nông nghiệp?
	- Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý?
	- Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý?
	3. Bài mới:
	Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho chúng ta thấy điều đó:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV (giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp:
( treo bảng phụ)
Quan lại hoàng tử
Công chúa 
Được cấp ruộng
ĐỊA CHỦ
Nông dân 
từ 18 tuổi trở lên
được nhận đất 
của làng xã
Nông dân thường
Nông dân không có ruộng đất
nhận ruộng đất của địa chủ 
cày cấy nộp tô cho địa chủ
 Nông dân tá điền
GV (H): So với thời Đinh - Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?
HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng tăng, nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
GV (H): Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào?
HS: Đầy đủ sung túc.
GV (H): Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?
HS: 
- Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các đồ dùng và trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua.
- Nông dân: Là lực lượng xản xuất chính của xã hội được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước.
- Nô tì: Tầng lớp thấp nhất trong xã hội, họ làm việc nặng nhọc trong các nhà quý tộc.
Hoạt động 2
GV gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long làm sư"
GV (H): Văn miếu được xây dựng vào năm nào?
HS: Vào năm 1070.
GV (giảng): Văn Miếu chính thức được xây dựng và tháng 9/ 1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m.
Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên mở tại đây.
Năm 1076 nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu.VĐược coi là trường Đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho con vua sao đó nhà Lý mở rộng đến cho con nem quan lại và những người giỏi trong nước.
GV (H): Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật rất được sùng bái?
HS: Vua Lý sai người dựng chù tháp, tô tượng đúc chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật.
GV giới thiệu cho HS xem các công trình thời Lý H24, H25 trong SGK.
- Tượng phật A - di - đà nằm trong chùa Phật Tích thuộc Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỷ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057.
- Chùa Một Cột (còn có tên là Diên Hựu = phúc lành dài lâu) xây dựng vào năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. Chuyện kể khi về già vua chưa có con trai nên thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa nhà vua.
GV (H): Thời Lý có những ngành nghệ thuật nào?
HS: Thời Lý nhân ưa thích ca hát nhảy múa. Các ngành nghệ thuật như: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển.
GV (H): Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa chuộng?
HS: Hát chèo, múa rối, dàn nhạc có nhạc cụ trống, kèn, đá cầu, vật, đua thuyền,....
GV (giảng): các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đờicủa nền văn hoá riêng của dân tộc- đó là văn hoá Thăng Long.
1.Những thay đổi về mặt xã hội:
- Vua quan là bộ phận chính trong g/c thống trị, 1 số quan lại, 1 số ít dân thường có nhiều RĐ cũng trở thành địa chủ.
- Những người làm nghề thủ công sống rải rác ở các làng xã phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua.
- Thành phần chủ yếu trong XH là nông dân gắn bó với làng, xã: họ phải làm các nghĩa vụ cho nhà nc, nộp tô cho địa chủ, 1 số đi khai hoang lập nghiệp ở nơi khác.
- Nô tì phục vụ trong cung điện, các nhà quan
2. Giáo dục và văn hoá:
- Năm 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu.
- Năm 1076 thành lập Quốc Tử Giám. Nhà nc quan tâm giáo dục, khoa cử. VH chữ Hán bc đầu phát triển.
- Đạo phật ở thời Lý rất phát triển. Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông...
- Kiến trc điêu khắc phát triển với phong cách NT đa dạng, độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu: chùa Một Cột, tượng phật A di đà, hình rồng thời Lý...
- Văn hoá dân gian: hát chèo, múa rối, đấu vật... phát triển.
	4. Củng cố: 
	- Trình bày những thay đổi XH dưới thời Lý? Nêu những thành tựu văn hoá thời Lý? Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý
	5. Dặn dò, BTVN: 
	- Về nhà học thuộc bài và xem trước các bài đã học trong chương I và II để chúng ta làm bài tập lịch sử trong tiết tới.
------------------------------------------------------------
Tuần :
Tiết : 19
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI TẬP LỊCH SỬ
CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
I. Mục tiêu bài học:
 - Củng cố lại kiến thức lịch sử đã học trong 2 chương I và II. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm bằng nhiều hình thức .
II. Phương tiện dạy học: 
	- Chuẩn bị một số phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học :
	1. Ổn định tổ chức:7 A:	
	7D:	7E:

File đính kèm:

  • docsu 7 ki I.doc