Giáo án Lịch sử 7 Cả năm - Chuẩn 2 cột

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.

- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến

- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.

2.Kĩ năng:

-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.

-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.

3.Tư tưởng:

-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.

B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến

-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.

C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:

I.Ôn định lớp:

II.Kiễm tra bài cũ:

III.Bài mới:Lịch sử xã hội loài người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp 6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung Đại.

 

doc141 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2229 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 Cả năm - Chuẩn 2 cột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp
Nội dung
KTBS
HS đọc SGK
GV:-Tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỷ XIV như thế nào? Tại sao có tình trạng đó?
-Những việc làm của vua, quan dẫn đến hậu quả như thế nào?
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng.
-Cuộc sống của nhân dân như thế nào? 
I/TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Tình hình kinh tế: 
- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. 
- Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nông dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nô tì.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. 
GV:Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy, vua quan, nhà Trần đã làm gì? 
Hậu quả là gì? 
GV:Lợi dụng tình hình đó,nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.Chu Văn An,quan Tư nghiệp ở Quốc tử giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần nhưng Vua không nghe,ông đã bỏ quan.Nhà Trần ngày càng suy sụp hơn.Dụ Tông chết,Dương Nhật Lễ lên cầm quyền.
HS đọc về Dương Nhật Lễ.
GV treo lược đồ hướng dẫn HS các địa điểm những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra. 
GV:Dựa vào lược đồ trình bày những nét chính của các cuộc khởi nghĩa.
GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV nói lên điều gì? Tại sao? 
HS: Chia nhóm thảo luận
KL:Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần,nhà Trần ngày càng suy sụp.
2.Tình hình xã hội: 
- Vua quan ăn chơi sa đọa. 
- Bên ngoài Champa xâm lược, nhà Minh yêu sách. 
-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: 
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại.
+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. 
+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây
+ Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. 
IV. Củng cố-Luyện tập 
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV? 
- Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV?
V. Dặn dò: 
- Học bài, soạn bài phần II bài 16. 
D. Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16 – Tiết:31 
Soạn: 12/12/07
Dạy:19/12/07 
 BÀI 16: II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. 
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 
2. Kỹ năng: 
Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly )
3. Tư tưởng: 
Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân. 
B.Phương tiện dạy học:
Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa.
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV.
III. Bài mới:
Nhà Trần không thể đủ sức để giữ vai trò của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
-Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý Ly?
HS đọc SGK. 
1/. Nhà Hồ thành lập (1400)
Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. 
2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly
-HS đọc SGK.
-Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
-Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã thực hiện những biện pháp nào?Tại sao HQL lại bỏ những quan lại nhà Trần?
-Với những biện pháp về kinh tế.Em nhận xét gì về các chính sách kinh tế của nhà Hồ?
-Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì? 
HS: Hạn chế ruộng đất,nô tì của các vương hầu,quý tộc.
-Chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần. 
-Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. 
-Xã hội: ban hành chính sách hạn nô
-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì về văn hóa,giáo dục? Các chính sách đó là gì?
-Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập. 
-Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố. 
3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly
-Cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa, tác dụng gì? 
-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
-Tại sao HQL làm được như vậy?
* Ý nghĩa : đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
* Tác dụng: 
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ. 
+ Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho đất nước. 
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
IV. Củng cố: 
- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? 
- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly?
V. Dặn dò: 
Học bài, soạn bài 17, ôn thi học kỳ I (từ bài 1 đến bài 15 ).phòng giáo dục ra đề.
D. Rút kinh nghiệm: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16 – Tiết:32
Soạn:02/12/07
Dạy: 13/12/07
BÀI 17: ÔNT ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu bài học: 
1/. Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009 -1400)
Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2/. Kỹ năng: 
 Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. 
3/. Tư tưởng: 
 Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập. 
B. Phương tiện dạy học: 
-Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.
-Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Oån định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. 
- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
III. Bài mới:
Từ thế kỷ X đến TK XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm quyền đó là giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta nhìn lại chặn đường lịch sử, chúng ta có quyền tư hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cùng ôn lại chặng đường lịch sử ấy. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
-Thời Lý – Trần, nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm lược nào? 
GV sử dụng bảng thống kê các cuộc kháng chiến và gọi từng học sinh lên hoàn thành. 
1/. Nội dung: 
* Bảng thống kê: 
Các cuộc k/c
Thờ gian 
Kết quả
- K/c chống Tống
10/1075
->3/1077
Thắng lợi 
- K/c chống quân XL Mông Cổ I
1/1258
-> 29/1/1258
3 vạn quân Mông bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Cổ II
1/1285
-> 6/1285
50 vạn quân bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Nguyên lần thứ III
12/1287
-> 4/1288
20 vạn thuyên lương bị tiêu diệt
-Đường lối kháng chiến chống giặc thể hiện như thế nào? 
- Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc buộc chúng đánh theo cách của ta. 
+ G/đ 1: tiến công để tự vệ. 
+ G/đ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt. 
- Kháng chiến chống Mông Nguyên: 
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”
-Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến. 
* Tấm gương tiêu biểu: 
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
-Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến? 
* Tinh thần đoàn kết: 
+ Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số miền núi. 
+ Kháng chiến chống Mông Nguyên: 
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc. 
-Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?
* Nguyên nhân : 
+ Sự ủng hộ của nhân dân. 
+ Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng lĩnh. 
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở lớp. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 vấn đề.
GV nhận xét đánh giá cho 

File đính kèm:

  • docGA LS 7 ca nam chuan 2 cot.doc