Giáo án Lịch sử 6 tuần 5 Bài 5 + bài 6 : các quốc gia cổ đại phương tây

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS nắm được

 - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây

 - Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia Hi Lạp và Rô ma cổ đại.

 - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.

 2. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội

 3. Kỹ năng:

 - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên : Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.

 2. Học sinh : Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ:

 ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.

 2. Giới thiệu bài mới:

 Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4197 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 tuần 5 Bài 5 + bài 6 : các quốc gia cổ đại phương tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2014
 Tiết 5 Ngày dạy: 19/09/2014
BÀI 5 + BÀI 6 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS nắm được
 - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây
 - Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
 - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
 2. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội
 3. Kỹ năng: 
 - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
 2. Học sinh : Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ:
 ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
 2. Giới thiệu bài mới: 
 Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘN CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây.
- GV chỉ bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây 
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành vào thời gian nào? Và ở đâu ?
phương Tây là gì 
- GV giảng: ở Rô ma và Hi Lạp được hình thành trên bán đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Vậy kinh tế chủ yếu ở các quốc gia này là gì – phần 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội 
? Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
=> Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó.
- GV giảng: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ…-> giai cấp chủ nô .
 ? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào.
? Tóm lại xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.( Chủ nô, nô lệ.)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc.)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ".
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào.
- GVKL:
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ ( giai cấp chủ nô thống trị bóc lột nô lệ )
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Tây
? Thế nào là dương lịch. ( Trái đất quay quanh mặt trời. Người phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người phương Tây dùng dương lịch .)
? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học.
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng tỏ điều gì.
- GVKL : người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, KH, nghệ thuật.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN
- Địa điểm: trên bán đảo Ban căng và
 I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma.
2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội 
a. Đời sống kinh tế :
- Nghề thủ công nghiệp ( luyện kim ...) và thương nghiệp phát triển
- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu…
b. Các tầng lớp xã hội
- Chủ nô: chủ xưởng, chủ thuyền buôn, ... có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ 
-> giai cấp thống trị
- Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, họ bị chủ nô bóc lột, và đối xử rất tàn bạo
c. Tổ chức xã hội 
- Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
3. Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Tây
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c... có 26 chữ cái gọi là hệ chữ cái La-tinh
- Các ngành khoa học:
+ Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: Ác xi mét .
+ Triết học: P la tôn, A ri xtốt.
+ Sử học: Hê rô đốt, Tu xi đít.
+ Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác.
4. Củng cố 
 ? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về kinh tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước.
 Các quốc gia 
Nội dung
Phương Đông
Phương Tây
Kinh tế chính
nông nghiệp
công thương
Cơ cấu xã hội
nông dân, quý tộc, nô lệ.
chủ nô, nô lệ
Thể chế nhà nước
Chế độ quân chủ chuyên chế.
dân chủ chủ nô.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
 - Học bài cũ, nắm nội dung bài.
 - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................

File đính kèm:

  • doclich su 6 tiet 5 tuan 5.doc