Giáo án lịch sử 6 Trường THCS Phạm Văn Cội

I/ Mục tiêu bài hoc:

1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn .

2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.

3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

II/ Chuẩn bị:

1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.

2. Trò : Đọc trước bài .

III/ Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức. ( 1’ )

2. Kiểm tra bài cũ

( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )

3. Bài mới.

3.1. Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay

3.2.Các hoạt động dạy và học

 

doc112 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 6 Trường THCS Phạm Văn Cội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi vào tay nhà Triệu .
4/ Củng cố kiểm tra, đánh giá: ( 2’)
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc.
B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
C/ Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
D/ Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 1’).
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học 
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 17- Bài 16:	ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một 
cách có hệ thống.
 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
II/ Chuẩn bị:
 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/ Phần thể hiện trên lớp : 
 1. ổn định tổ chức: ( 1’) Sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới.
 3.1.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
 3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn 
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chụcvạn năm
đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt
* Hoạt động3:
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm…)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn 
hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4/ Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
*****************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
 	Tiết 18 :	KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đnhs gia khả năng nhận thức của HS
2. Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn các kiến thức đã học.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 
2. Kiểm tra .
 * Đề bài.
I/ Phần trắc nghiệm: 
 Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử.
A/ Truyền miệng.	C/ Tư lệu chữ viết.
B/ Tư liệu hiện vật.	D/ Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ.
A/ Bằng đồng.	C/ Bằng đá.
B/ Bằng sắt.	D/ Cả 3 ý trên.
3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
A/ Phương Đông.	C/ Cả phương Đông và phương Tây.
B/ Phương Tây.	D/ Không phải các ý trên.
4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông lớn nào
A/ Sông Hồng.	C/ Sông Cửu Long.
B/ Sông Mã.	D/ Cả 3 ý trên.
5/ Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của.
A/ Xã hội chiếm hữu nô lệ.	C/ Xã hội tư bản chủ nghĩa.
B/ Xã hội nguyên thuỷ.	D/ Xã hội phong kiến.
6/ Hãy so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
A/ Bằng nhau.	C/ Văn Lang tiến bộ hơn.
B/ Âu Lạc tiến bộ hơn.	D/ Tất cả các ý trên.
II/ Tự luận:
1/ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương.
2/ Trình bày nguyên nhân , diẽn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần?.
 *Đáp án:
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Tổng 3 điểm)
Câu 1: D	Câu 4: D
Câu 2: C 	Câu 5: A
Câu 3: C	Câu 6: C
II/ Tự luận: ( 7 điểm).
Câu 1: ( 3điểm)
- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. (1điểm)
- Nhận xét: Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người cùng chiến đấu.
Câu 2: (4điểm)
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến quân giặc tiến không được thoái không song
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
4/ Củng cố:
 Hết giờ GV thu bài chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
5/ Hướng dẫn học bài:
- Chuấn bị bài 16 , ôn tập 2 chương I và II.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng: 
 ChươngIII. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
 Tiết 20 - Bài 17
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.
 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Phần thể hiện trên lớp :
 1.ổn định tổ chức.( 1’) : Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra đầu giờ: Không
 ? K.tra vở bài tập của HS.
 3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1’) : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
3.2.Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: ( 19’)
? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn.
( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm bắc thuộc.)
- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán. (HĐ nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải 
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan

File đính kèm:

  • docGiao an su 6 2014215 Vip.doc