Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 6, Bài 7: Ôn tập - Võ Thị Hoa
I. Mục tiêu:
1,Kiến thức
- Giup HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở bài 3,4,5,6.
2,Tư tưởng
- HS có dược những kiến thức cơ bản của LSTG Cổ đại là cơ sở để học phần LSDT
3, Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp và so sánh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, bài tập trắc nghiệm
- HS: Ôn bài ở nhà, SGK
III. Tiến trình Dạy – Học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Đề: tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Thời gian xuất hiện? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lê?
Đáp án:
* Tên các quốc gia cổ đại phương Tây: ( 3 điểm) : Hi Lạp, Rô Ma
* Thời gian xuất hiện:(2điểm): Đầu thiên niên kỉ I TCN
* Xã hội chiếm hữu nô lê: (5 điểm) Xã hội có hai giai cấp chính chủ nô và nô lệ, chủ nô bóc lột nô lệ gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ
2. Giới thiệu bài:
Phần I. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại chúng ta đã tìm hiểu những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Biết loài người lao động và chuyển biến như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá cho đời sau. Tiết học này chúng ta cùng ôn lại
Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn: 30/ 09/ 2012 Ngày dạy: 04/ 10/ 2012 / 09/ 2011 BÀI 7: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1,Kiến thức - Giup HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở bài 3,4,5,6. 2,Tư tưởng - HS có dược những kiến thức cơ bản của LSTG Cổ đại là cơ sở đểû học phần LSDT 3, Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp và so sánh. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ, bài tập trắc nghiệm - HS: Ôn bài ở nhà, SGK III. Tiến trình Dạy – Học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề: tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Thời gian xuất hiện? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lê? Đáp án: * Tên các quốc gia cổ đại phương Tây: ( 3 điểm) : Hi Lạp, Rô Ma * Thời gian xuất hiện:(2điểm): Đầu thiên niên kỉ I TCN * Xã hội chiếm hữu nô lê: (5 điểm) Xã hội có hai giai cấp chính chủ nô và nô lệ, chủ nô bóc lột nô lệ gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ 2. Giới thiệu bài: Phần I. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại chúng ta đã tìm hiểu những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Biết loài người lao động và chuyển biến như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá cho đời sau. Tiết học này chúng ta cùng ôn lại 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV: dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? HS: suy nghĩ trả lời: Hoạt động 2: GV: chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trong 3’ rồi trình bày: Tìm điểm khác nhau giữa Người Tối cổ và Người tinh khôn về: * Nhóm 1,2: Hình dáng? * Nhóm 3,4: Công cụ lao động? * Nhóm 5,6: Tổ chức XH? Gv cho các lớp nhận xét bổ sung cho nhau, GVNX và ghi điểm cho nhóm có kết quả tốt nhất Hoạt động 3: GV: chia lớp thành 8 nhóm thảo luận trong 3’ rồi trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi sẽ tự bổ sung và nhận xét cho nhau: * Nhóm 1,2: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây? * Nhóm 3,4: tầng lớp chính trong XHCĐ phương Đông, phương Tây? Các * Nhóm 5,6: Kể tên các kiểu nhà nước thời cổ đại phương Đông, phương Tây? * Nhóm 7,8: Các thành tựu VH thời cổ đại phương Đông, phương Tây? 1. Dấu vết của người Tối cổ: -Ở Đông Phi, Châu Á (TQ, Gia va) 2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ: a. Hình dáng: b. Công cụ lao động: c. Tổ chức XH: 3. Các quốc gia cổ đại: a.Tên các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây b.Các tầng lớp chính trong XHCĐ phương Đông, phương Tây c.Các kiểu nhà nước thời cổ đại phương Đông, phương Tây d.Thành tựu VH thời cổ đại phương Đông, phương Tây 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập LS Câu 1: Hãy hoàn thành cột đáp án sao cho đúng. Quốc gia Thành tựu Đáp án 1, Hi Lạp, Rô ma 2, Lưỡng Hà 3, Ai Cập 4, Trung Quốc 5, Ấn Độ A, Kim tự tháp, giỏi hình học B, Vườn treo Babilon, giỏi số học C, Tìm ra số 0 đến 9 D, Tìm ra hệ chữ cái A,B, C E, Tìm ra chữ tượng hình. 1, 2,.. 3,.. 4,.. 5,. Câu 2: Xã hội phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? a) Vua, Chủ nô, Nô lệ b) Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ c) Chủ nô, Nô lệ d) Chủ nô, Nông dân công xã Câu 3: Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội: a) dựa vào sức lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ b) dựa vào sức lao động của chủ nô là chủ yếu c) dựa vào sức lao động của nông dân công xã d) dựa vào sức lao động của thợ thủ công 5.Hướng dẫn học tập ở nhà. Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị kiểm tra 15’ IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 6 LS6 TIET 6.doc