Giáo án lịch sử 6 Tiết 5- Các quốc gia cổ đại phương tây

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS nắm được

- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.

- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.

- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.

- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.

2.Kỹ năng:

- Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.

II/ Chuẩn bị:

1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.

2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.

III/TiÕn tr×nh giờ dạy.

1.ổn định tổ chức:( 1’).

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’).

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2593 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lịch sử 6 Tiết 5- Các quốc gia cổ đại phương tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5- Tiết 5 
Ngày soạn: 02/09/2013 
Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: 
- Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III/TiÕn tr×nh giờ dạy.
1.ổn định tổ chức:( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’).
* Câu hỏi:
 ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
* Đáp án:
- Từ cuối thiên niên kỷ IV- đầu thiên niên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc .Hình thành trên lưu vực các con sông lớn.Kinh tế chính là nông nghiệp.
-Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt
3. Bài mới.
 Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: ( 13’)
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ. " Nhìn trên.…Rô ma"
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì.
-> Nông nghiệp.
- GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu…
? Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì 
- GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang.
- GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công rượu, dầu sang Lưỡng Hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó.
+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính.
+ P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công và thương nghiệp.
- GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp.
* Hoạt động 2 :(19’)
- GV giảng SGK: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ…Đó chính là giai cấp chủ nô .
 GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, xã hội , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong xã hội, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói'' .
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
-> Chủ nô, nô lệ.
 GV:+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc….
+ Chủ nô ( gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng…
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào.
->Nông dân, nô lệ, quý tộc.
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giai cấp: chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đấu tranh.
- GV giảng theo SGK. 
+ về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định. 
- Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô và cộng hoà.
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào.
+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà) do dân bầu lên….
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, I ta li a, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương…
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.
1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban căng và I-ta-li-a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma.
- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát triển.
- Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển.
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
- Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ .
- Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút lãnh đạo.
IV/ Củng cố,dặn dò
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
-> Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.
* Bài tập: (HĐN) 3'.
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ đại
kinh tế chính
cơ cấu xã hội
thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
nông nghiệp
công thương 
3 tầng lớp:nông dân, quý tộc, nô lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ
C.độ quân chủ C.chế.
dân chủ chủ nô.
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
E.Rót kinh nghiÖm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ký duyệt tuần 5
Ngày:

File đính kèm:

  • docTiết 5.doc