Giáo án lịch sử 6 Tiết 11 bài 10- Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS hiểu được.

- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên

thuỷ.

- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)

- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .

- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.

2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.

3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.

II Chuẩn bị:

 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ.

 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.

III/TiÕn tr×nh bài giảng.

I.ổn định tổ chức

II.Kiểm tra bài cũ: (.5’)

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2459 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lịch sử 6 Tiết 11 bài 10- Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 - Tiết 11 Ngày soạn: 13/10/2013 
 Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC
Bài 10
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được.
- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên 
thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.
2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
II Chuẩn bị:
 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ.
 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
III/TiÕn tr×nh bài giảng.
I.ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ: (.5’) 
* Câu hỏi:
? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long
*Đáp án:
 - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hoà Bình Bắc Sơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ
- Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ
- Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chôn người chết kèm theo công cụ
3.Bài mới.
 Nêu vấn đề:ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 1( 10’)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông.
- Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt
- HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ.
? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì.
- Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò…
? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì 
? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó.
-Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…
- GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim.
- GV giảng theo SGK.
Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm.
? Theo em làm đồ gốm cần những gì.
- Đất sét nặn-> hình->khô cứng…
? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tác dụng của nó. 
- Bình, vò, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để đựng.
- GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện.
? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì . 
- Đồng
- GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được phát minh."
? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế nào.
- Chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định 
- GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng…
- GVKL: Sau công cụ bằng đá, con người tìm ra 1 thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo nhu cầu của mình. Đó là đồng.
* Hoạt động 3: ( 12’)
- GV giảng theo SGK.
? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìơ phát minh ra nghề trồng lúa .
- Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa..
- GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt.
+ Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn…
+ Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta.
? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước.
+ Sau:cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn…
? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn.
-Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.
- GVKL:Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đá sống được năng 
cao.
1/ Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào.?
- Người nguyên thuỷ mở rộng 
vùng cư trú xuống ven sông.
- Công cụ: 
+Kỹ thuật mài tinh sảo (đá).
+ Nhiều loại hình.
+ Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng.
- Địa điểm:PhúThọ,Thanh Hoá.
- Thời gian: cách đây 4000 ->3500 năm
- Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ quặng, đồng =>đồ đồng xuất hiện.
3/ Nghề lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?.
- Công cụ sản xuất được cải tiến, người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển => nghề trồng lúa ra đời.
4/ Củng cố,dặn dò.
a.Củng cố
 - GVCC toàn bài: tren bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và bghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước.
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.
 Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời.	S
 Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời.	Đ
 Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn.	S
 Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.	Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.
	Ven sông.
	Ven biển.
	 Cả 2 ý trên.
b/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) .
- Học bài cũ.
-ChuÈn bÞ: Nh÷ng chuyÓn biÕn vÒ x· héi.
+§äc toµn bµi
+Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong sgk.
Rót kinh nghiÖm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......................................................................………………………………………………………………………………………………….
Ký duyệt tuần 11
Ngày:

File đính kèm:

  • docTiết 11.doc