Giáo án lịch sử 6 Tiết 10- Kiểm tra 1 tiết

A/ Mục tiêu:

 1.K.thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, L.sử VN (bài1->11)

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử.

 3.Thái độ: Yêu thích tìm tòi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.

B/ Chuẩn bị:

1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề.

2. Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức đã học.

C/Ph­¬ng ph¸p.

-Ho¹t ®éng c¸ nh©n.

D/TiÕn tr×nh c¸c ho¹t ®éng.

I. ổn định tổ chức.Sĩ số: 6A: 6B:

II. Kiểm tra :

 Đề bài:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lịch sử 6 Tiết 10- Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10.
Ngày soạn: Ngày giảng:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ Mục tiêu:
 1.K.thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, L.sử VN (bài1->11)
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử.
 3.Thái độ: Yêu thích tìm tòi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.
B/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức đã học.
C/Ph­¬ng ph¸p.
-Ho¹t ®éng c¸ nh©n.
D/TiÕn tr×nh c¸c ho¹t ®éng.
I. ổn định tổ chức.Sĩ số: 6A: 6B:
II. Kiểm tra :
 Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A- Cuối thiên niên kỷ IV TCN, đầu thiên niên kỷ III TCN C- Đầu thiên niên kỷ I TCN.
B - Cuối thiên niên kỷ I TCN.	 D- Cuối thiên niên kỷ I sau CN.
2/ Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản nào ?
A- Quý tộc và nông dân.	C- Nô lệ và chủ nô.
B- Địa chủ và chủ nô.	D- Chủ nô và nông dân.
3/ Kim loại được dùng đầu tiên ở nước ta là:
A- Sắt 	C- Vàng.
B- Đồng.	D- Bạc.
4/ Địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở nước ta là ?
A- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên.	C- Xuân Lộc
B- Núi Đọ - Quan Yên.	B- Cả 3 ý trên.
Câu 2: Điền vào dấu (…) cho chính xác.
a/ Vào khoảng………………………………………………………..những quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành. Đó là ………………………………………………..
b/ Vào khoảng………………………………………………………..đã hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Đó là………………………………………
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Nghề trồng lúa nước ra đời trong điều kiện nào ? Phát minh trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao? (3đ).
Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã ? (2đ)
Câu 3: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của người nguyên thuỷ? (3đ)
Đáp án
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu1: mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1/ C	3/ B
2/ C	4/ D
Câu 2: mỗi câu điền đúng được 1 điểm.
 Từ cần điền vào dấu (…) là.
1/ + Cuối thiên niên kỷ IV, đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên.
 + Ai cập, Lưỡng hà, ấn độ, Trung quốc.
2/ + Đầu thiên niên kỷ I trước công nguyên.
 + Hi lạp và Rô ma.
II/ Tự luận: (7đ).
Câu 1:(2đ) + Nghề trồng lúa nước ra đời trong điều kiện công cụ sản xuất được cải tiến, người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển.
 + Tầm quan trọng: đời sống ổn định vì lúa gạo là cây lương thực chính -> tích luỹ lương thực -> định cư lâu dài.
Câu 2: (1,5đ) Có 3 yếu tố làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã
+ Công cụ bằng kim loại ra đời.
+ Năng xuất sản lượng làm ra tăng.
+ Có của cải dư thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa đó làm của riêng cho mình, vì vậy xã hội đã có kẻ giàu người nghèo.
Câu 3: (2,5đ) + Thuật luyện kim được phát minh nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ quặng đồng.
 + ý nghĩa: tạo ra đồ đồng theo ý muốn, công cụ đẹp, bền, dồi dào, năng xuất lao động cao => đời sống ổn định.
* Hình thức: Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
IV/ Củng cố:
- GV thu bài về chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
V/ Hướng dẫn học bài.
Đọc trước bài 11 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
E.Rót kinh nghiÖm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiết 10.doc